Vancomycin 500 A.T - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25664-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Vancomycin 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 3 lọ + 3 ống dung môi 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Vancomycin 500 A.T là thuốc gì?
- Vancomycin 500 A.T là thuốc điều trị nhiễm trùng nặng. Với hoạt chất chính chứa vancomycin 500 mg, thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng bệnh viện. Dùng phối hợp để điều trị bệnh thận và tim.
Thành phần của thuốc Vancomycin 500 A.T
- Vancomycin 500 mg
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm
Công dụng - Chỉ định của thuốc Vancomycin 500 A.T
- Điều trị các nhiễm trùng nguy hiểm và nặng gây bởi các chủng tụ cầu khuẩn kháng methicillin: Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng bệnh viện.
- Dùng đơn độc hay phối hợp với aminoglycosid trong điều trị viêm nội tâm mạc do Streptococcus viridans hay S. Bovis.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc trước phẫu thuật đặc biệt là phẫu thuật phụ khoa và đường ruột cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Nhiễm trùng hệ thần kinh: viêm màng não áp xe, nhiễm trùng shunt.
- Biến chứng nhiễm khuẩn Gram dương (chủ yếu là S. epidermidis) trong điều trị thẩm tách màng bụng lưu động liên tục.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Vancomycin 500 A.T
- Không sử dụng cho những đối tượng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Vancomycin 500 A.T
- Cách dùng
- Vancomycin được truyền tĩnh mạch chậm để điều trị nhiễm khuẩn toàn thân. Thuốc rất kích ứng với mô nên không được tiêm bắp. Cần tránh truyền tĩnh mạch nhanh để hạn chế các tác dụng không mong muốn xảy ra.
- Pha chế dung dịch truyền:
- Thêm 10ml nước cất pha tiêm vào lọ chứa 500 mg vancomycin.
- Sau đó pha loãng dung dịch chứa 500 mg vancomycin với 100ml dung môi. Dung dịch pha loãng có thể là dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9% và sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi pha (bảo quản trong tủ lạnh). Nếu pha loãng với ringerlactat hoặc ringer lactat và dextrose 5% thì sử dụng trong vòng 96 giờ (bảo quản trong tủ lạnh).
- Liều dùng
- Người lớn: 500mg/6 giờ hoặc 1g/12 giờ.
- Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: 500 mg/6 giờ hoặc 1 g/12 giờ và phải điều trị ít nhất 3 tuần.
- Phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicillin: 1 liều duy nhất 1g truyền tĩnh mạch cùng với gentamicin truyền tĩnh mạch.
- Nếu người bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu - sinh dục, cho thêm 1 liều các thuốc đó sau 8 giờ.
- Trẻ em: 10 mg/kg/ 6 giờ.
- Trẻ sơ sinh: liều đầu:15 mg/kg, các liều sau đó là 10 mg/kg/12 giờ trong tuần đầu tuổi và 10 mg/kg/8 giờ trong các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
- Với người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi: Định kỳ theo dõi nồng độ thuốc trong máu để có thể điều chỉnh thay đổi liều lượng cho phù hợp.
- Với các trường hợp không thể truyền tĩnh mạch gián đoạn có thể tiến hành truyền tĩnh mạch liên tục cho bệnh nhân với liều 1-2g pha loãng và truyền nhỏ giọt trong 24 giờ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Vancomycin 500 A.T
- Sử dụng vancomycin kéo dài có thể gây ra tình trạng các vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Vì vậy cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận trong quá trình điều trị.
- Cần tránh phối hợp với các thuốc có độc tính cao trên thận và thính giác. Cần theo dõi chức năng thận và chức năng thính giác để hạn chế các nguy cơ có thể xảy ra.
- Vancomycin khi dùng kéo dài hoặc phối hợp có thể gây ra hiện tượng giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.
- Vancomycin gây đau, kích ứng mô vì vậy bắt buộc phải dùng đường tĩnh mạch, không được tiêm bắp.
- Nên truyền dung dịch loãng mức độ chậm và thay đổi vị trí tiêm để hạn chế xảy ra tình trạng viêm tắc tĩnh mạch.
- Ảnh hưởng của vancomycin trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được nghiên cứu đầy đủ. Vì vậy chỉ nên dùng trong trường hợp cần thiết và cho bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Vancomycin 500 A.T
- Tác dụng phụ có thể gặp liên quan đến truyền dịch: Phản ứng phản vệ, hạ áp, khó thở, mề đay, mẩn ngứa, co thắt, đau lưng,... Các phản ứng này thường hết sau khoảng 20 phút và hay gặp khi truyền tĩnh mạch nhanh.
- Tác dụng phụ liên quan đến vancomycin: Hiếm khi xuất hiện các phản ứng như chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giảm tiểu cầu, bạch cầu, suy thận, viêm thận kẽ, giảm thính lực, viêm tróc da, hội chứng Stevens- Johnson và viêm mạch, hạ áp.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Có thể xuất hiện ban đỏ, phản ứng phản vệ khi vancomycin được dùng cùng các thuốc gây mê.
- Phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi phối hợp thuốc với các thuốc gây độc trên thận và thính giác như amphotericin B, aminoglycoside, bacitracin, polymyxin B.
- Dùng đồng thời với dexamethasone làm giảm hiệu quả điều trị viêm màng não của vancomycin.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông báo với bác sĩ để có giải pháp xử lý kịp thời.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 lọ + 3 ống dung môi 10ml
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
450,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này