Valgan 450mg Cipla - Thuốc điều trị viêm võng mạc hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-213-19
Hoạt chất:
Valganciclovir 450mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ HDPE 60 viên; Hộp 1 vỉ 4 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Valgan 450mg Cipla là gì?
- Valgan 450mg Cipla là thuốc được chỉ định điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), ngoài ra thuốc còn dùng trong phòng các bệnh do virus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV.
Thành phần của Valgan 450mg Cipla
- Valganciclovir 450mg
Dạng bào chế
- Viên nén
Viêm võng mạc là gì
- Viêm võng mạc sắc tố là một thoái hóa tiến triển chậm ở hai mắt của võng mạc và biểu mô sắc tố do nhiều đột biến gen khác nhau. Triệu chứng gồm quáng gà và giảm thị lực ở ngoại vi.
Công dụng và chỉ định của Valgan 450mg Cipla
- Thuốc Valgan 450mg được chỉ định cho điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (Cytomegalovirus-CMV) ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
- Valgan 450mg được chỉ định trong phòng các bệnh do virus cự bào (CMV) trên các bệnh nhân ghép tạng có nguy cơ nhiễm CMV.
Cách dùng - Liều dùng của Valgan 450mg Cipla
- Cách dùng:
- Thuốc dùng tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Điều trị khởi đầu của viêm võng mạc do virus cự bào:
- Ở những bệnh nhân bị viêm võng mạc thể hoạt động do CMV: Liều khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg), dùng 2 lần trong 1 ngày trong 21 ngày. Kéo dài liều khởi đầu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc tủy xương
- Điều trị duy trì của viêm võng mạc do virus cự bào
- Sau điều trị khởi đầu, hoặc ở những bệnh nhân bị viêm võng mạc do CMV thể không hoạt động:
- Liều Valgan khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) 1 lần mỗi ngày.
- Có thể dùng lại liều khởi đầu ở bệnh nhân có tình trạng viêm võng mạc xấu đi
- Sau điều trị khởi đầu, hoặc ở những bệnh nhân bị viêm võng mạc do CMV thể không hoạt động:
- Phòng bệnh do virus cự bào trên bệnh nhân ghép
- Với những bệnh nhân ghép nội tạng:
- Liều Valgan khuyến cáo là 900 mg (2 viên 450 mg) dùng 1 lần mỗi ngày
- Bắt đầu dùng trong vòng 10 ngày của ca ghép cho tới 100 ngày sau khi ghép.
- Với những bệnh nhân ghép nội tạng:
- Đối với bệnh nhân suy thận: Cần theo dõi cẩn thận nồng độ creatinine huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinine và điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine.
- Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu: Liều khuyến cáo không được áp dụng với những bệnh nhân đang thẩm phân máu (CrCl < 10ml/phút) nên Valcyte không được dùng ở những bệnh nhân này.
- Điều trị khởi đầu của viêm võng mạc do virus cự bào:
Chống chỉ định của Valgan 450mg Cipla
- Bệnh nhân có tính quá mẫn đã được biết với valganciclovir, ganciclovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Do tính tương tự về cấu trúc hóa học của Valganciclovir và của aciclovir và valaciclovir, phản ứng quá mẫn chéo giữa những thuốc này có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng Valgan 450mg Cipla
- Trong các nghiên cứu ở động vật ganciclovir được phát hiện là chất gây đột biến gen, quái thai, gây ung thư và giảm sinh tinh trùng. Vì vậy Valganciclovir nên được cân nhắc là có tính gây quái thai và ung thư tiềm tàng ở người với khả năng gây khuyết tật ở trẻ sơ sinh và gây ung thư. Người bệnh cần cân nhắc khi sử dụng thuốc vì Valganciclovir ức chế tạm thời hoặc thường xuyên sự sinh tinh trùng.
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu nặng, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu bất sản và ức chế tủy xương đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị với Valganciclovir (và ganciclovir). Không nên bắt đầu điều trị với Valgan nếu số bạch cầu trung tính dưới 500/mcl hoặc số lượng tiểu cầu dưới 25000/mcl hay hemoglobin dưới 8g/dl.
- Không khuyến cáo sử dụng Valganciclovir cho trẻ em.
- Độ khả dụng sinh học của ganciclovir từ Valganciclovir cao gấp tới 10 lần từ viên nang ganciclovir. Valganciclovir không thể thay thế cho viên nang ganciclovir trên cơ sở 1:1. Vì vậy, bệnh nhân chuyển điều trị từ viên nang ganciclovir nên cẩn thận tránh nguy cơ quá liều nếu họ dùng nhiều hơn số viên Valganciclovir được kê toa.
- Cần theo dõi số lượng tiểu cầu và số lượng tế bào máu toàn phần trong quá trình điều trị.
- Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinine.
- Liều khuyến cáo không được áp dụng với những bệnh nhân thẩm phân máu (CrCl < 10ml/phút). Do vậy, Valganciclovir không được dùng ở những bệnh nhân này.
- Valganciclovir không nên sử dụng đồng thời với imipenem-cilastatin trừ khi lợi ích sử dụng cao hơn hẳn các nguy cơ tiềm tàng.
- Valganciclovir và Zidovudine đều có nguy cơ gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Một vài bệnh nhân không thể dung nạp đồng thời chế độ điều trị kết hợp với đủ liều.
- Khi dùng đồng thời với Valganciclovir, nồng độ huyết tương của didanosine có thể tăng. Do vậy, những bệnh nhân này nên được theo dõi chặt chẽ những độc tính của didanosine.
- Dùng thuốc đồng thời với các thuốc khác mà được biết là gây ức chế tủy hoặc suy thận với Valganciclovir có thể làm tăng độc tính.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân đang điều trị với Valganciclovir và/hoặc ganciclovir có thể bị co giật, buồn ngủ, chóng mặt,... nên sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh.
Tác dụng phụ của Valgan 450mg Cipla
- Rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, khó nuốt, ợ hơi, đại tiện không tự chủ, chướng bụng, viêm đường mật, viêm thực quản, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy, loét miệng, rối loạn tại lưỡi.
- Toàn thân: suy nhược, cổ chướng, nhiễm vi khuẩn, nấm và virus, mệt mỏi, đau, nhạy cảm với ánh sáng, chảy máu, rối loạn niêm mạc, rét run, nhiễm khuẩn.
- Rối loạn hệ gan: vàng da, viêm da
- Rối loạn da và phần phụ: mề đay, da khô, rụng tóc, ra nhiều mồ hôi
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: lo lắng, hôn mê, khô miệng mộng mị, mất điều hòa, rối loạn cảm xúc, hội chứng tăng vận động, buồn ngủ, tăng trương lực cơ, giảm tình dục, căng thẳng, suy nghĩ bất thường.
- Rối loạn hệ cơ xương khớp: hội chứng nhược cơ, đau cơ xương
- Rối loạn hệ tiết niệu: suy thận, đái máu, bất lực, tiểu nhiều lần.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: creatine phosphokinase máu tăng, alkaline phosphatase máu tăng, glucose máu giảm, lactic dehydrogenase máu tăng, hạ protein máu, đái tháo đường.
- Các giác quan: chảy máu mắt, đau mắt, giảm thị lực, mù, đau tai, điếc, thiên đầu thống, viêm xoang, rối loạn vị giác, bất thường về thị giác, rối loạn thủy tinh thể.
- Hệ máu và hạch bạch huyết chứng tăng bạch cầu ưa acid, chứng tăng bạch cầu, phì đại lách, bệnh hạch bạch huyết.
- Rối loạn hệ tim mạch: đau nửa đầu, viêm tĩnh mạch, loạn nhịp tim (bao gồm loạn nhịp thất), nhịp tim nhanh, giãn mạch viêm tĩnh mạch huyết khối, giãn mạch.
- Rối loạn hệ hô hấp: xung huyết xoang.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Valganciclovir: Valganciclovir được chuyển hóa thành ganciclovir, do vậy các đặc điểm tương tác thuốc của ganciclovir cũng được xét đến ở valganciclovir.
- Ganciclovir: Ganciclovir gắn kết với protein huyết tương 1-2% và tương tác thuốc liên quan đến sự cạnh tranh vị trí gắn kết được loại trừ.
- Imipenem-cilastatin: Đã có báo cáo về tình trạng co giật ở những bệnh nhân dùng đồng thời ganciclovir và imipenem-cilastatin.
- Probenecid: Cần theo dõi chặt chẽ độc tính ganciclovir ở những bệnh nhân dùng probenecid và valganciclovir.
- Zidovudine: ganciclovir và zidovudine có thể gây giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu, một vài bệnh nhân có thể không dung nạp liệu pháp điều trị đồng thời với liều lượng đủ.
- Didanosine: Nồng độ huyết tương của didanosine được ghi nhận là tăng liên tục khi dùng ganciclovir (cả đường uống và tiêm tĩnh mạch). Vì vậy, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ độc tính của didanosine khi dùng đồng thời.
- Mycophenolate mofetil: Dùng đồng thời 2 thuốc này sẽ làm tăng phenolic glucuronide của acid mycophenolic (MPAG) và nồng độ ganciclovir.
- Các tương tác thuốc tiềm tàng khác: Độc tính có thể tăng lên khi ganciclovir được dùng cùng với các thuốc khác được biết là ức chế tủy xương hoặc kết hợp với suy thận (như là pentamidine, dapsone, flucytosine, vinblastine, vincristine, amphotericin B, adriamycin, chất tương tự nucleoside và hydroxyurea). Vì vậy, cần cân nhắc khi ganciclovir cùng với những thuốc này nếu lợi ích cao hơn hẳn các nguy cơ tiềm ẩn.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ HDPE 60 viên; Hộp 1 vỉ 4 viên
Nhà sản xuất
- Cipla Ltd. Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này