Trimibelin 10 - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiệu quả của Dermapharm
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23995-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amitriptylin HCl - 10 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 15 viên; Hộp 7 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Trimibelin 10 là thuốc gì?
- Trimibelin 10 là thuốc được sử dụng điều trị trầm cảm hiệu quả của Dermapharm. Trimibelin 10 còn giúp điều trị đau dây thần kinh, đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Thành phần của thuốc Trimibelin 10
- Hoạt chất: Amitriptylin hydroclorid 10 mg.
- Tá dược: Avicel M102, Natri croscarmellose, Prejel PA5, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Mau xanh [a cay (fast green), Màu vàng tartrazin.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Trimibelin 10
- Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
- Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các thử nghiệm thích hợp).
- Đau dây thần kinh.
Chống chỉ định của thuốc Trimibelin 10
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO).
- Giai đoạn hồi phục ngay sau cơn nhồi máu cơ lim cấp, suy tim sung huyết cấp
- Người đang vận hành tàu xe, máy móc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Trimibelin 10
- Liều dùng:
- Điều trị trầm cảm:
- Người lớn:
- Liều khởi đầu:
- 25 - 100 mg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày; hoặc dùng liều đơn 50- 100 mg trước khi đi ngủ.
- Liều duy trì:
- 25 - 150 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia làm 3~4 lần/ngày. Một số ít bệnh nhân điều trị tại bệnh viện có thể cần liều cao lên đến 300 mg/ngày.
- Trẻ em:
- Dưới 12 tuổi: Không nên dùng thuốc (do thiếu kinh nghiệm).
- 12 -18 tuổi: Liều ban đầu: 10 mg/lần x 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dẩn liều, tuy nhiên liều thường không vượt quá 100 mg/ngày.
- Người già:
- Liều ban đầu:
- 10 mg/lần x 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết cóthểtăng liều dần.
- Người lớn:
- Đái dầm ban đêm ở trẻ lớn:
- Liều gợi ý:
- Trẻ 6~ 10 tuổi: 1020 mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ.
- Trẻ em trên 11 tuổi: 25 -50 mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ.
- Điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.
- Điều trị đau dâythần kinh:
- Uống, người lớn và trẻ em < 12 tuổi: Đầu tiên uống 10 mg vào buổi tối, tăng dần nếu cần tới khoảng 75 mg hàng ngày.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Trimibelin 10
- Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và ph đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, người già, tiền sử co giật, rối loạn tạo máu, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
- Bệnh nhân đã điều trị với các thuốc ức chế monoamin o0xydase, phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị bằng Amitriptylin.
- Dùng các thuốc chống trầm cảm thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergle có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.
- Bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ và tổn thương não có khuynh hướng phản ứng kháng cholinergle hơn người trung niên, vì vậy cần dùng liều thấp hơn.
- Nên giảm liều từ từ để giảm nguy cơ hội chứng cai thuốc.
- Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.
Sử dụng thuốc Trimibelin 10 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc Trimibelin 10 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc có tác dụng an thần, có thể gây hoa mắt, chóng mặt nên không dùng thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Trimibelin 10
- Các tác dụng phụ chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc, thường được kiểm soát bằng cách giảm liều. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu.
- Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), blốc nhĩthất, hạ huyết áp thế đứng.
- Giảm tình dục, liệt dương.
- Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác.
- Thần kinh mất điều vận.
- Mờ mắt, khó điều tiết, giãn đồng tử.
Tương tác thuốc
- Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong.
- Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh.
- VI các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
- Các hormon sinh dục, thuốc ngừa thai uống làm tăng sinh khả dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây blốc tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
- Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm sinh khả dụng của levodopa.
- Clmetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc.
- Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3vòng.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng hoặc sốt cao.
- Làm tăng tác động của rượu, barbiturat.
Quên liều và cách xử trí
- Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Quá liều và cách xử trí
- Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 4 vỉ x 15 viên.
- Hộp 7 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
- Công Ty TNHH Liên Doanh Hasan – Dermapharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này