Tinaziweld 150mg Hataphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa của Hataphar
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33072-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefdinir 150mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ (vỉ nhôm-PVC) x 10 viên
Hạn sử dụng:
36
Video
Tinaziweld 150mg Hataphar là thuốc gì?
- Tinaziweld 150mg Hataphar là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm do vi khuẩn gây ra ở mức độ từ nhẹ tới vừa. Tinaziweld 150mg Hataphar có hoạt chất chính chứa Cefdinir 150mg và được bào chế dạng viên nén phân tán giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh.
Thành phần của Tinaziweld 150mg Hataphar
- Cefdinir: 150mg
Dạng bào chế
- Viên nén phân tán
Nhiễm khuẩn là gì?
- Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng - Chỉ định của Tinaziweld 150mg Hataphar
- Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với cefding:
- Người lớn và thanh thiếu niên:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh B lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase).
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh B lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase), Streptococczzs pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase).
- Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactanzase). Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis.
- Viêm họng, viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
- Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh 8 lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase).
- Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase) và Streptococcus pyogenes. Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Người lớn và thanh thiếu niên:
Chống chỉ định khi dùng thuốc Tinaziwel 150mg
- Với người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng Tinaziweld 150mg Hataphar
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: Tổng liều hàng ngày cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn là 600 mg (4 viên)/ ngày, có thể dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày hoặc chia 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da thì nên chia 2 lần/ngày.
- Liều lượng khuyến cáo và thời gian điều trị tham khảo trực tiếp từ bác sĩ, dược sĩ.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Tinaziweld 150mg Hataphar
- Sử dụng cefdinir, làm thay đổi hệ vi sinh vật trong đường ruột, dẫn đến sự phát triển quá nức của Clostridium difficile. C. difficile tạo ra độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của viêm đại tràng giả mạc (CDAD). Nhiễm khuẩn này khó điều trị bằng kháng sinh và có thể cần đến phẫu thuật cắt bỏ một phần đại tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh. Theo dõi tiền sử của bệnh nhân là cần thiết vì CDAD có thể xuất hiện sau khi điều trị kháng sinh trên 2 tháng. Nếu nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD, ngừng điều trị kháng sinh không có hoạt lực đối với C. difficile, cân bằng nước và điện giải, bổ sung protein, sử dụng kháng sinh có hoạt lực với C. difficile và xem xét phẫu thuật.
- Kê đơn cefdinir trong trường hợp không có nhiễm khuẩn, khi nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc dùng để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
- Cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefdinir dài ngày có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nếu bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Nên thận trong khi dùng cefdinir cũng như các kháng sinh phổ rộng khác ở những người có tiền sử viêm đại tràng.
- Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm ceton niệu bằng nitroprussid, nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bằng nitroferricyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng Clinitest®, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzym (như Clinistix® hoặc Tes-Tape®). Các kháng sinh cephalosporin đôi khi gây kết quả dương tính giả với xét nghiệm Coomb trực tiếp.
- Tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Trước khi bắt đầu điều trị cần điều tra cẩn thận với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các cephalosporin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra thì phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp. - Thận trọng với bệnh nhân suy thận nặng, bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt. Ở bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút phải giảm liều. Chức năng thận nên được theo dõi, đặc biệt là ở những bệnh nhân cao tuổi.
- Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định
Tác dụng phụ của thuốc Tinaziwel 150mg
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, hăm tã ở trẻ nhỏ, viêm âm đạo.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen - chỉ số nitơ urê huyết)...
- Rất hiếm: Quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc trung hoà acid dịch vị có chứa magnesi hoặc nhôm và các chế phẩm có chứa sắt sẽ làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ.
- Probenecid: Ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir qua thận cũng như đối với các B-lactam khác.
- Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprussid nhưng sẽ không xảy ra đối với nitroferricyanid.
- Việc uống cefdinir có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling. Cẩn thử bằng phương pháp phản ứng enzym.
- Các cephalosporin đôi khi cũng gây phản ứng dương tính giả trong phép thử Coomb trực tiếp.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
- Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ (vỉ nhôm-PVC) x 10 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Nhà sản xuất
- Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này