Thuốc chống say tàu xe, chống nôn Nautamine
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Nautamine với thành phần chính là thuốc kháng histamine là thuốc được sử dụng để điều trị say tàu xe, để kích thích ngủ, và để điều trị triệu chứng nhất định của bệnh Parkinson.
Thuốc Nautamine được sản xuất bởi Sanofi một trong những hãng dược phẩm lớn nhất thế giới hiện nay.
Thuốc Nautamine hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất tự nhiên nào đó (histamine) mà cơ thể của bạn làm trong một phản ứng dị ứng. tác dụng làm khô của nó trên các triệu chứng như chảy nước mắt và chảy nước mũi do chặn một chất tự nhiên do cơ thể bạn (acetylcholin).
Thành phần
- Mỗi 1 viên: Diphénhydramine diacéfylline 90mg.
Chỉ định
- Ngừa và điều trị say tàu xe. Ngừa và điều trị buồn nôn và nôn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thuốc kháng histamine. Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Nguy cơ glaucome góc đóng.
- Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
Thận trọng
- Lưu ý người lái xe và người sử dụng máy móc về khả năng bị buồn ngủ. Hiện tượng buồn ngủ sẽ tăng nhiều nếu như có uống rượu hay các thức uống hay thuốc có chứa rượu trong thời gian dùng Nautamine.
Có thai
- Nếu cần, có thể uống Nautamine được trong 3 tháng cuối của thai kỳ, nhưng không nên uống nhiều lần. Nếu có uống thuốc vào cuối thai kỳ, nên theo dõi các chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh.
Cho con bú
- Do thuốc được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ, không nên uống thuốc khi cho con bú.
Tương tác
- Không nên phối hợp
- Alcool: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, có thể dẫn tới hậu quả nguy hiểm, nhất là khi lái xe hay điều khiển máy móc.
- Tránh uống rượu và các thức uống hay thuốc có chứa rượu.
Lưu ý khi phối hợp
- Atropine và các thuốc có tác động atropinic (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine) : phối hợp các tác dụng ngoại ý như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
- Các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, nhóm barbiturate, clonidine và các chất cùng họ, thuốc ngủ, các dẫn xuất của morphine giảm đau và chống ho, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc an thần giải lo âu) : tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể dẫn tới hậu quả nguy hiểm, nhất là khi lái xe hay điều khiển máy móc.
Tác dụng phụ
- Ngủ gật.
- Tác dụng atropinic : khô dịch tiết phế quản, khô miệng, rối loạn điều tiết, bón, bí tiểu, giảm trí nhớ hay giảm sự tập trung, nhất là ở người lớn tuổi.
Liều lượng, cách dùng
- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Liều thông thường như sau :
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên hoặc 1 viên rưỡi, nửa giờ trước khi khởi hành. Nếu các triệu chứng buồn nôn vẫn còn, có thể uống thêm 1 liều nhưng phải cách lần uống đầu trên 6 giờ. Không uống quá 6 viên/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 viên, nửa giờ trước khi khởi hành. Nếu các triệu chứng buồn nôn vẫn còn, có thể uống thêm 1 liều nhưng phải cách trên 6 giờ. Không uống quá 4 viên/ngày. Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi : uống nửa viên sau khi đã nghiền nát, nửa giờ trước khi khởi hành. Nếu các triệu chứng buồn nôn vẫn còn, có thể uống thêm 1 liều nhưng phải cách lần uống đầu trên 6 giờ. Không uống quá 4 lần nửa viên nghiền nát/ngày.
Quá liều
- Triệu chứng: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
Xử trí:
- Nhập viện và điều trị triệu chứng.
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này