TABAREX - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30351-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Valsartan - 80mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

TABAREX là thuốc gì?

TABAREX là một loại thuốc do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) sản xuất, với thành phần chính là Valsartan. Thuốc này thuộc nhóm chất ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), thường được sử dụng để điều trị bệnh cao huyết áp (tăng huyết áp) và suy tim. Cơ chế hoạt động của Valsartan là ngăn chặn tác động của hormone angiotensin II, một loại hormone làm co mạch máu, giúp giãn nở mạch máu và cải thiện lưu thông máu. Điều này giúp giảm huyết áp, giảm tải cho tim, và giúp tim hoạt động dễ dàng hơn. Ngoài ra, TABAREX còn được dùng để giảm nguy cơ gặp các biến cố tim mạch như đau tim hoặc đột quỵ ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Đây là một giải pháp quan trọng trong việc quản lý các bệnh lý về huyết áp và tim mạch.

Thành phần

  • Valsartan 80mg.

Chỉ định của TABAREX 

  • Tăng huyết áp nguyên phát, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
  • Suy tim sung huyết khi không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), hoặc phối hợp với các ACEI khi không dung nạp các thuốc chẹn beta.
  • Làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng HA đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.

Chống chỉ định khi dùng TABAREX 

  • Mẫn cảm với valsartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng, xơ gan ứ mật, tắc mật.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2 )

Cách dùng và liều dùng của TABAREX 

Cách dùng :

  • Uống thuốc với nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

  • Liều dùng ở người lớn
  • Tăng huyết áp
    • Liều được khuyến cáo khởi đầu của valsartan là 80 mg. Tác dụng hạ huyết áp đáng kể xuất hiện trong vòng 2 tuần và đạt tối đa sau 4 tuần. Ở một số bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều lên 160 mg và đến liều tối đa là 320 mg. Khoảng cách chỉnh liều tối thiểu là 4 tuần.
    • Có thể phối hợp valsartan với các thuốc trị tăng huyết áp khác. Phối hợp thêm thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid sẽ tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Sau nhồi máu cơ tim
    • Ở bệnh nhân ổn định về lâm sàng, nên dùng valsartan sớm nhất có thể trong 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ ngày (dạng bào chế không phù hợp để dùng khởi đầu). Sau khi dùng liều khởi đầu bệnh nhân có thể được tăng liều lên 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ ngày trong vài tuần tiếp theo.
    • Liều mục tiêu tối đa là 160 mg x 2 lần/ ngày. Nói chung khuyến cáo cho bệnh nhân đạt mức liều 80 mg x 2 lần/ ngày trước 2 tuần sau khi khởi đầu điều trị và đạt liều tối đa 160 mg x 2 lần/ ngày trước 3 tháng, dựa trên dung nạp của bệnh nhân. Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp hoặc rối loạn chức năng thận, nên cân nhắc giảm liều.
    • Có thể dùng valsartan với các thuốc điều trị sau nhồi máu cơ tim khác như thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
    • Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim nên luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
  • Suy tim
    • Liều ban đầu được khuyến cáo của valsartan là 40 mg x 2 lần/ ngày. Tăng liều lên 80 mg và 160 mg x 2 lần/ ngày nên được thực hiện trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần đến liều tối đa, nếu bệnh nhân dung nạp. Cân nhắc giảm liều của thuốc lợi tiểu dùng đồng thời. Liều tối đa hàng ngày trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg, chia làm nhiều lần dùng.
    • Có thể dùng valsartan với các thuốc điều trị suy tim khác. Tuy nhiên không khuyến cáo phối hợp 3 thuốc gồm thuốc ức chế ACE, valsartan và thuốc chẹn beta hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali.
    • Đánh giá bệnh nhân suy tim nên luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
  • Lưu ý:
    • Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
    • Hiệu quả hạ huyết áp có thể đạt được trong vòng 2 – 4 tuần. Nếu không kiểm soát được huyết áp thì có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác.
    • Không cần điều chỉnh liều ở người già.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin (ClCr) trên 10 mL/phút.
    • Suy gan: Không nên vượt quá liều 80 mg ở người suy gan nhẹ đến trung bình không ứ mật.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.

Tương tác

  • Phong bế kép RAAS bằng ARB, thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren: Khi kết hợp thuốc TABAREX với các chất ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), bao gồm ARB, ACE inhibitors, hoặc aliskiren, có thể làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali trong máu và suy giảm chức năng thận. Do đó, việc phối hợp này không được khuyến nghị.
  • Lithi: Sử dụng đồng thời TABAREX với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu, dẫn đến ngộ độc. Nếu bắt buộc phải dùng chung, cần theo dõi chặt chẽ mức lithi trong huyết thanh để đảm bảo an toàn, đặc biệt khi sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu vì có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thực phẩm bổ sung kali, chế phẩm chứa muối kali: Khi kết hợp TABAREX với những sản phẩm này, có thể dẫn đến tăng nồng độ kali trong máu. Nếu cần thiết phải sử dụng chung, cần giám sát kỹ lưỡng mức kali trong huyết tương để tránh nguy cơ tăng kali máu.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Kết hợp TABAREX với NSAIDs, bao gồm cả các thuốc ức chế COX-2 và liều cao aspirin, có thể làm giảm hiệu quả của thuốc trong việc hạ huyết áp. Đồng thời, việc sử dụng chung có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận và tăng kali trong máu, do đó cần theo dõi chức năng thận kỹ lưỡng khi bắt đầu điều trị.
  • Chất vận chuyển trong gan: Valsartan, thành phần chính của TABAREX, là một cơ chất của các chất vận chuyển gan như OATP1B1 và MRP2. Khi dùng cùng các thuốc ức chế những chất vận chuyển này, như rifampin hay ritonavir, có thể làm tăng nồng độ valsartan trong cơ thể. Cần thận trọng khi khởi đầu hoặc dừng điều trị với các thuốc này.
  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta và chẹn kênh calci: Khi sử dụng chung với TABAREX, các loại thuốc này có thể tăng cường hiệu quả giảm huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu quai và thiazid: Khi dùng chung TABAREX với các thuốc lợi tiểu mạnh, có thể gây hạ huyết áp rõ rệt, đặc biệt ở người đang sử dụng liều cao. Mức kali trong máu có thể thay đổi, tăng hoặc giảm tùy vào từng bệnh nhân, nên cần theo dõi cẩn thận.
  • Các thuốc khác: Các nghiên cứu không cho thấy tương tác đáng kể khi TABAREX được sử dụng cùng với các thuốc như cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, hydroclorothiazid, amlodipin và glibenclamid.
  • Trẻ em: Ở trẻ em có bệnh lý tiềm ẩn về thận, việc sử dụng TABAREX cùng với các thuốc ức chế RAAS có thể dẫn đến tăng kali trong máu. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và nồng độ kali để đảm bảo an toàn.

Các lựa chọn thay thế TABAREX 

Các loại thuốc như SaVi Valsartan 80SaVi Valsartan HCT 160/25, và Valsartan 80mg đều chứa thành phần chính là Valsartan, giống như TABAREX, và được dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp cũng như các bệnh lý liên quan đến tim mạch. SaVi Valsartan 80 chứa Valsartan hàm lượng 80mg, tương tự như TABAREX, trong khi SaVi Valsartan HCT 160/25 là sự kết hợp giữa Valsartan và Hydrochlorothiazide, giúp tăng hiệu quả điều trị cao huyết áp nhờ tác động lợi tiểu. Valsartan 80mg cũng là một lựa chọn thay thế có cùng thành phần hoạt chất. Những thuốc này có cơ chế hoạt động tương tự TABAREX, làm giãn mạch và giảm tải cho tim, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả. Nhờ tính chất chung là chứa Valsartan, các sản phẩm này có thể được xem là giải pháp thay thế phù hợp trong điều trị, đặc biệt khi cần điều chỉnh liều lượng hoặc phối hợp thuốc.

Lời khuyên về dinh dưỡng

Đối với những người sử dụng TABAREX trong điều trị cao huyết áp hoặc các vấn đề tim mạch, chế độ dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ hiệu quả điều trị. Nên ưu tiên ăn nhiều rau xanh, trái cây tươi, ngũ cốc nguyên hạt và thực phẩm giàu kali như chuối, cam, hoặc khoai tây để giúp cân bằng huyết áp. Hạn chế tiêu thụ muối, các loại thực phẩm chế biến sẵn và đồ ăn nhanh, vì chúng có thể làm tăng huyết áp. Ngoài ra, việc tránh các loại thức uống có cồn và caffein cũng giúp giảm gánh nặng cho tim và cải thiện hiệu quả của thuốc. Một chế độ ăn uống lành mạnh kết hợp với việc sử dụng thuốc đúng cách sẽ mang lại kết quả tốt nhất.


Câu hỏi thường gặp

Để biết giá chính xác, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Quầy thuốc Trường Anh qua số hotline 0971 899 466 để được tư vấn cụ thể và hỗ trợ đặt hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ