Tabarex-160 Davipharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31636-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Valsartan 160mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Tabarex-160 Davipharm là gì?

  • Tabarex-160 Davipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú với thành phần chính Valsartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra Tabarex-160 Davipharm còn được điều trị suy tim sung huyết, điều trị nhồi máu cơm tim.

Thành phần của Tabarex-160 Davipharm

  • Valsartan: 160mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp (hypertension) hay cao huyết áp là tình trạng áp lực dòng chảy của máu lên thành động mạch tăng cao. Tăng huyết áp là bệnh lý nguy hiểm gây tổn thương tim, mạch máu, não, mắt, thận và nhiều bệnh mạn tính khác; và là nguyên nhân chính gây tử vong sớm trên toàn cầu.

Công dụng và chỉ định của Tabarex-160 Davipharm

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp loại khác.

  • Điều trị suy tim sung huyết, người tăng huyết áp suy tim (loạn năng tâm thu hoặc tâm trương) có triệu chứng.

  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân suy thất trái hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái nhằm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch.

Cách dùng - Liều dùng của Tabarex-160 Davipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp:

      • Liều được khuyến cáo khởi đầu của valsartan là 80 mg. Tác dụng hạ huyết áp đáng kể xuất hiện trong vòng 2 tuần và đạt tối đa sau 4 tuần. Ở một số bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều lên 160 mg và đến liều tối đa là 320 mg. Khoảng cách chỉnh liều tối thiểu là 4 tuần.

      • Có thể phối hợp valsartan với các thuốc trị tăng huyết áp khác. Phối hợp thêm thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid sẽ tăng tác dụng hạ huyết áp.

    • Sau nhồi máu cơ tim:

      • Ở bệnh nhân ổn định về lâm sàng, nên dùng valsartan sớm nhất có thể trong 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ ngày (dạng bào chế không phù hợp để dùng khởi đầu). Sau khi dùng liều khởi đầu bệnh nhân có thể được tăng liều lên 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ ngày trong vài tuần tiếp theo.

      • Liều mục tiêu tối đa là 160 mg x 2 lần/ ngày. Nói chung khuyến cáo cho bệnh nhân đạt mức liều 80 mg x 2 lần/ ngày trước 2 tuần sau khi khởi đầu điều trị và đạt liều tối đa 160 mg x 2 lần/ ngày trước 3 tháng, dựa trên dung nạp của bệnh nhân. Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp hoặc rối loạn chức năng thận, nên cân nhắc giảm liều.

      • Có thể dùng valsartan với các thuốc điều trị sau nhồi máu cơ tim khác như thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).

      • Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim nên luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.

    • Suy tim:

      • Liều ban đầu được khuyến cáo của valsartan là 40 mg x 2 lần/ ngày. Tăng liều lên 80 mg và 160 mg x 2 lần/ ngày nên được thực hiện trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần đến liều tối đa, nếu bệnh nhân dung nạp. Cân nhắc giảm liều của thuốc lợi tiểu dùng đồng thời. Liều tối đa hàng ngày trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg, chia làm nhiều lần dùng.

      • Có thể dùng valsartan với các thuốc điều trị suy tim khác. Tuy nhiên không khuyến cáo phối hợp 3 thuốc gồm thuốc ức chế ACE, valsartan và thuốc chẹn beta hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali.

Chống chỉ của Tabarex-160 Davipharm

  • Mẫn cảm với valsartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng, xơ gan ứ mật, tắc mật.

  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/ phút/ 1,73 m2 )

Lưu ý khi sử dụng Tabarex-160 Davipharm

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với thực phẩm bổ sung có kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm thay thế muối có kali hoặc các thuốc có thể làm tăng kali khác (như heparin…). Nên theo dõi nồng độ kali khi thích hợp.

  • Một số bệnh nhân suy tim xuất hiện tăng kali huyết, tác dụng này thường nhẹ và thoáng qua, và thường xảy ra ở bệnh nhân đã bị suy thận từ trước. Có thể cần giảm liều và/ hoặc ngừng valsartan.

  • Hiện chưa có kinh nghiệm về an toàn khi sử dụng valsartan cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10 mL/ phút và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, vì vậy thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân này. Không cần hiệu chỉnh liều cho người lớn có độ thanh thải > 10 mL/ phút.

  • Thuốc ức chế hệ renin-angiotensin và thuốc lợi tiểu có thể gây thay đổi chức năng thận bao gồm suy thận cấp.

  • Thận trọng khi sử dụng valsartan cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa không bị ứ mật.

  • Ở bệnh nhân giảm natri và/ hoặc giảm thể tích nặng, như những bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra (hiếm gặp) sau khi khởi đầu điều trị với valsartan. Giảm natri và/ hoặc giảm thể tích nên được điều trị trước khi dùng valsartan, ví dụ như giảm liều thuốc lợi tiểu, hoặc khởi đầu điều trị dưới sự theo dõi y tế chặt chẽ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Tabarex-160 Davipharm

  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

    • Tai và mê đạo: Chóng mặt.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

    • Tiêu hóa: Đau bụng.

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

    • Chưa rõ tần suất

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

    • Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm bệnh huyết thanh.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.

    • Mạch máu: Viêm mạch.

    • Gan mật: Các giá trị chức năng gan cao bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.

    • Da và các mô dưới da: Phù mạch, viêm da bóng nước, phát ban, ngứa.

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận và suy giảm chức năng thận, tăng creatinin huyết thanh.

    • Sau nhồi máu cơ tim và/ hoặc suy tim

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

    • Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt tư thế.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận và suy giảm chức năng thận.

  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.

    • Thần kinh: Ngất xỉu, nhức đầu.

    • Tai và mê đạo: Chóng mặt.

    • Tim: Suy tim.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Da và các mô dưới da: Phù mạch.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh.

    • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

  • Chưa rõ tần suất:

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

    • Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm bệnh huyết thanh.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết.

    • Mạch máu: Viêm mạch.

    • Gan mật: Các giá trị xét nghiệm chức năng gan tăng.

    • Da và các mô dưới da: Viêm da bóng nước, phát ban, ngứa.

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.

    • Thận và tiết niệu: Tăng BUN.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Phong bế kép RAAS bằng ARB, thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren

  • Nghiên cứu lâm sàng cho thấy phong bế kép RAAS bằng ARB, thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren gây tăng tần suất tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với sử dụng đơn độc một thuốc tác động lên RAAS.

  • Không khuyến cáo phối hợp

  • Lithi:

    • Đã có báo cáo về sự gia tăng thuận nghịch nồng độ lithi trong huyết thanh và độc tính khi sử dụng đồng thời với chất ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc ARB bao gồm valsartan. Nếu cần thiết phải phối hợp thì nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh. Nếu cũng có sử dụng thuốc lợi tiểu, nguy cơ độc tính của lithi có thể tăng cao hơn nữa.

  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thực phẩm bổ sung có kali, chế phẩm thay thế muối có kali và các chất khác có thể gây tăng nồng độ kali

  • Nếu các thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ kali được cân nhắc là cần thiết sử dụng phối hợp với valsartan, nên theo dõi nồng độ kali huyết tương.

  • Thận trọng khi phối hợp:

    • Thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs), bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (> 3 g/ ngày) và thuốc ức chế không chọn lọc

    • Khi sử dụng đồng thời ARB và NSAIDs có thể làm giảm tác động chống tăng huyết áp. Hơn nữa, sự sử dụng đồng thời ARB và NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận và tăng kali huyết thanh. Vì thế bệnh nhân nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu cũng như uống nước đầy đủ.

  • Chất vận chuyển:

    • Thông tin in vitro cho thấy valsartan là cơ chất cho chất vận chuyển vào trong gan OATP1B1/ OATP1B3 và chất vận chuyển ra ngoài gan MRP2. Chưa rõ mối liên quan lâm sàng của phát hiện này. Sử dụng chung thuốc ức chế chất vận chuyển vào trong gan (như rifampin, ciclosporin) hoặc chất vận chuyển ra ngoài gan (như ritonavir) có thể tăng AUC toàn thân của valsartan. Cần có sự thận trọng thích hợp khi khởi đầu hoặc kết thúc phối hợp điều trị với những thuốc này.

  • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta và chẹn kênh calci: Dùng đồng thời với valsartan làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid:

    • Hạ huyết áp có biểu hiện triệu chứng có thể xảy ra khi bắt đầu sử dụng valsartan ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao. Nồng độ kali huyết thanh có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi khi phối hợp tùy theo từng người bệnh.

  • Các thuốc khác:

    • Trong nghiên cứu tương tác thuốc của valsartan, không có tương tác đáng kể trên lâm sàng này được thấy khi dùng valsartan với các thuốc sau: Cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indometacin, hydroclorothiazid, amlodipin, glibenclamid.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Tabarex-160 Davipharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ