Spifuca F.T.PHARMA - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
SPIFUCA là thuốc gì?
-
SPIFUCA là thuốc điều trị tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp. SPIFUCA còn điều trị cổ trướng do xơ gan, phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phủ khác kém tác dụng, đặc biệt khí có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
Thành phần của thuốc SPIFUCA
-
Splronolacton 50 mg.
-
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế thuốc
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của SPIFUCA
- Cổ trướng do xơ gan.
- Phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phủ khác kém tác dụng, đặc biệt khí có nghi ngờ chứng tăng aldosteron.
- Tăng huyết áp, khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
- Tăng aldosteron tiên phát, khi không thể phẫu thuật.
Chống chỉ định của SPIFUCA
-
Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng kali huyết, mẫn cảm với spironolacton.
-
Phụ nữ có thai.
Liều dùng - Cách dùng SPIFUCA
- Liều dùng:
- Người lớn: Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron:
- Liều ban đầu là uống 1 - 4 viên/ngày, chia 2 - 4 tần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 2 - 8 viên/ngày, chia 2 - 4 lần.
- Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 1 - 2 viên/ngày, chia 2 - 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
- Tăng aldosteron: 2 - 8 viên/ngày, chia 2 - 4 lần trước khi phẫu thuật.
- Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.
- Trẻ em: Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: liều ban đầu uống 1 - 3 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc.
- Người lớn: Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng aldosteron:
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng SPIFUCA
- Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
- Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khí bị bệnh tim.
Tác dụng phụ của SPIFUCA
- Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
- Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
- Tiêu hóa: Ïa chảy, buồn nôn.
- Ít gặp:
- Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
- Thần kinh: Chuột rút co thắt cơ, dị cảm; Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
- Hiếm gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi phụ nữ có thai bị bệnh tim.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Không nên sử dụng vì thuốc có thé gây buồn ngủ.
Tương tác thuốc
-
Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (AGE - 1) có thể dẫn tới “tăng kali huyết" nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận.Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất Indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với splronolacton. Các thuốc chống viêm không sterold, đặc biệt a Indomethacin lam giảm tác dụng chống tăng huyết áp của splronolacton. Sử dụng đồng thời Iithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithl, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kali với spironolacton làm tăng kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
-
Xử lý: Rửa dạ dày, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận. Điều trị hỗ trợ. Nếu tăng kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch natri blcarbonat, calcl gluconat; cho uống nhựa trao đổi lon (natrl polystyren sulfonat - biệt dược Kayexalat....) để thu giữ các lon kall, làm giảm nồng độ kali máu.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm 3/2 - F.T.PHARMA.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này