Sidelena ODT - Thuốc điều trị rối loạn cương dương hiệu quả

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-29 12:04:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32597-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán trong miệng
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Sidelena ODT là gì?

  • Sidelena ODT là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera với thành phần chính Sildenafil  có tác dụng điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn tình dục.

Thành phần của Sidelena ODT

  • Sildenafil 50mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén.

Công dụng và chỉ định của Sidelena ODT

  • Điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn tình dục.

Cách dùng - Liều dùng của Sidelena ODT

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo là 50 mg, dùng 1 giờ trước khi quan hệ tình dục.
      • Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp, liều có thể được tăng lên 100 mg hay giảm xuống. Liều tối đa được khuyến cáo là 100 mg. Tần số sử dụng thuốc tối đa là 1 lần 1 ngày. Nếu sildenafil được dùng cùng với thức ăn, khởi phát tác dụng có thể muộn hơn so với khi đói.
    • Người cao tuổi:
      • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi).
    • Suy giảm chức năng thận:
      • Với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin trong khoảng 30-80 ml/phút), liều dùng tương tự như với người lớn.
        Vì độ thanh thải của sildenafil giảm ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), cần xem xét mức liều 25 mg. Tùy theo hiệu quả và sự dung nạp, liều có thể tăng lên 50 đến 100 mg.
    • Suy giảm chức năng gan:
      • Vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan (như suy gan) cần xem xét mức liều 25 mg. Tùy theo hiệu quả và sự dung nạp, liều có thể tăng lên 50 đến 100 mg.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên:
      • Sildenafil không được chỉ định ở người dưới 18 tuổi.
    • Bệnh nhân khác:
      • Không nên dùng phối hợp sildenafil với ritonavir, liều bắt đầu 25 mg cần được xem xét ở các bệnh nhân đang được điều trị với thuốc ức chế CYP3A4.
      • Để giảm tối đa khả năng gây hạ huyết áp tư thế, bệnh nhân cần điều trị thuốc chẹn alpha ổn định trước khi bắt đầu dùng sildenafil. Hơn nữa, nên xem xét bắt đầu ở liều sildenafil 25 mg.
      • Đối với các liều 25 mg sildenafil, sử dụng các sản phẩm khác có dạng bào chế và hàm lượng thích hợp.

Chống chỉ định của Sidelena ODT

  • Quá mẫn với sildenafil hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Theo các tác dụng đã biết trên con đường oxid nitric/guanisin monophosphat vòng, sildenafil cho thấy khả năng gây hạ huyết áp khi dùng kèm các nitrat, vì vậy sự kết hợp với các thuốc cung cấp oxid nitric (như amyl nitrite) hoặc các nitrat trong bất kỳ hoàn cảnh nào là chống chỉ định.
    Các thuốc điều trị rối loạn cương dương, kể cả sildenafil, không nên dùng cho nam giới mà hoạt động tình dục không thích hợp (ví dụ các bệnh nhân bị rối loạn tim mạch nặng như đau thắt ngực không ổn định hay suy tim nặng).
  • Sildenafil chống chỉ định với bệnh nhân mất thị lực trên 1 mắt bởi bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION), bất kể tình trạng này có liên quan hay không liên quan đến tác dụng của chất ức chế PDE5 trước đó.
  • Tính an toàn của sildenafil chưa được nghiên cứu ở các nhóm bệnh nhân sau, vì vậy việc sử dụng thuốc ở các nhóm này là chống chỉ định: suy gan nặng, hạ huyết áp (huyết áp < 90/50 mmHg), bị đột quỵ hay nhồi máu cơ tim gần đây, các rối loạn gây suy thoái võng mạc do di truyền như viêm võng mạc sắc tố (một số ít những bệnh nhân này có rối loạn phosphodiesterase võng mạc do di truyền)..

Lưu ý khi sử dụng Sidelena ODT

  • Kiểm tra tiền sử dùng thuốc và thể lực cần được tiến hành để chẩn đoán tình trạng rối loạn cương dương và các nguyên nhân cơ bản gây bệnh trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc.
  • Các yếu tố nguy cơ về tim mạch.
  • Ảnh hưởng đến khả năng gây hạ huyết áp của các thuốc nhóm nitrat
  • Ảnh hưởng đến thị lực
  • Ảnh hưởng đến sự chảy máu
  • Sildenafil không được sử dụng ở phụ nữ.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên
  • Sildenafil không dùng cho người dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan, thận
  • Có thể xem xét giảm liều ở bệnh nhân suy gan, thận.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Sidelena ODT

  • Rất thường gặp:
    • Hệ thần kinh: đau đầu.
  • Thường gặp:
    • Hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt.
    • Mắt: rối loạn thị giác, nhìn màu sắc không rõ.
    • Mạch máu: đỏ bừng mặt.
    • Hệ hô hấp, ngực, trung thất: nghẹt mũi.
    •  Hệ tiêu hóa: khó tiêu.
  • Ít gặp:
    • Hệ thần kinh: mơ màng, giảm xúc giác.
    • Mắt: rối loạn kết mạc, rối loạn mắt, rối loạn về chảy nước mắt, các rối loạn khác về mắt.
    • Tai: chóng mặt, ù tai.
    • Tim: đánh trống ngực, mạch đập nhanh.
    • Hệ tiêu hóa: nôn, buồn nôn, khô miệng.
    • Cơ xương khớp và mô liên kết: đau cơ.
    •  Da, mô mềm: phát ban.
    • Toàn thân: đau ngực, mệt mỏi.
    • Xét nghiệm: nhịp tim nhanh.
  • Hiếm gặp:
    • Hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn.
    • Hệ thần kinh: tai biến mạch máu não, ngất.
    • Tai: điếc.
    • Mạch máu: tăng/hạ huyết áp.
    • Tim: nhồi máu cơ tim, rung nhĩ.
    • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: chảy máu cam.
  • Chưa rõ tần suất:
    • Hệ sinh sản: cương dương vật, kéo dài cương dương.
    •  Da và mô mềm: hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
    • Tim: loạn nhịp tâm thất, đau thắt ngực không ổn định, chết tim đột ngột.
    • Mắt: bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION), tắc mạch máu võng mạc, khiếm khuyết thị lực.
    • Hệ thần kinh: cơn thiếu máu thoáng qua, động kinh, động kinh tái phát.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Sidenafil chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 3A4 và 2C9. Do đó các thuốc ức chế cytocrom này như cimetidin( ức chế không đặc hiệu), erythromycin, ketoconazol, ritonavir, saquinavir...(ức chế đặc hiệu) sẽ làm giảm độ tanh thải sildenafil do đó làm tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương.
  • Khi sử dụng đồng thời siidenafil với thuốc kíc thích cytocrom P450 3A4 như rifamicin, nồng độ của thuốc trong uyết tương sẽ giảm.
  • Các antacid như magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của sildenafil citrat.
  • Nicorandil: Do chứa thành phần nitrat nên có khả năng dẫn đến sự tương tác nghiêm trọng với sildenafil.
  • Dùng đồng thời sildenafil với thuốc α- blocker có thể dẫn đến hạ huyết áp có triệu chứng. Điều này có thể xảy ra nhất là trong vòng 4 giờ sau khi sử dụng sildenafil. Trong ba nghiên cứu tương tác thuốc – thuốc, α-blocker doxazosin (4mg,8mg) và sildenafil(25mg,50mg hoặc 100mg) đã được sử dụng đồng thời cho các bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) đã được ổn định và điều trị với doxazosin. Trong các quần thể nghiên cứu, mức giảm thêm của huyết áp lúc nằm trung bình là 7/7mmHg, 9/5mmHg, 8/4mmHg và mức giảm thêm của huyết áp lúc đứng trung bình là 6/6mmHg,11/4mmHg, 4/5mmHg tương ứng đã được quan sát. Khi sildenafil và doxazosin được sử dụng đồng thời với các bệnh nhân đã được ổn định điều trị với doxazosin, đã có báo cáo tường xuyên của các bệnh nhân gặp phải hạ huyết áp tư thế có triệu chứng. Các báo cáo này bao gồm chóng mặt và choáng váng, nhưng không bao gồm ngất.
  • Riociguat: Nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy nguy cơ hạ huyết áp có triệu chứng khi chất ức chế PDE5 được dùng đồng thời với Riociguat. Trong nghiên cứu lâm sàng , riociguat đã được chứng minh là tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế PDE5. Không có bằng chứng vè hiệu quả lâm sàng của sự kết hợp trong quần thể nghiên cứu. Chống chỉ định sử dụng đồng thời riociguat với các thuốc ức chế PDE5, bao gồm cả sildenafil.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 1 vỉ x 4 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Sidelena ODT - Thuốc điều trị rối loạn cương dương hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ