SaViPamol 250 - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29128-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Cốm
Đóng gói:
Hộp 10 gói x 1,5 gam
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

SaViPamol 250 là thuốc gì?

  • SaViPamol 250 là thuốc  được chỉ định dùng trong  điều trị hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa, với thành phần có trong thuốc giúp cho cơ thể ổn định thân nhiệt, không còn cảm giác khó chịu do các cơn đau gây ra, thuốc được đội ngũ y, bác sĩ hiện nay tin dùng.

Thành phần của SaViPamol 250

  • Paracetamol: 250mg;
  • Tá dược vừa đủ 1 gói (1,5 g): Acid citric khan, natri hydrocarbonat, manitol, sorbitol, natri carbonat khan, aspartam, povidon K30, natri benzoat, silic dioxyd keo, mùi dâu.

Dạng bào chế

  • Thuốc cốm sủi bọt.

Công dụng - Chỉ định của SaViPamol 250

  • Paracetamol được dùng trong điều trị hạ sốt, giảm đau từ nhẹ đến vừa.

Cách dùng - Liều dùng thuốc hạ sốt SaViPamol 250

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng theo đường uống. Đổ nguyên gói thuốc vào trong cốc, sau đó thêm một ít nước uống được, hoặc hoa quả, uông ngay sau khi thuốc đã tan hoàn toàn.
  • Liều dùng: Dạng thuốc này dùng cho trẻ em cân nặng từ 13- 50 kg (khoảng 2-15 tuổi):
    • Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn.
    • Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.
    • Liều paracetamol hàng ngày khuyến cáo là khoảng 60 mg/kg/ngày, được chia làm 4-6 lần dùng.Khoảng 15mg/kg trong 6 giờ hoặc 10 mg/kg trong 4 giờ.
    • Liều thường dùng:
      • Trẻ cân nặng từ 13-20 kg: uống 1 gói/lần, nếu cần uống nhắc lại sau 6 giờ, không quá 4 gói trên 1 ngày.
      • Trẻ cân nặng từ 21-25 kg: uống 1 gói/lần, nếu cần uống nhắc lại sau 4 giờ, không quá 6 gói trên 1 ngày.
      • Trẻ cân nặng từ 26- 40 kg: uống 2 gói/lần, nếu cần uống nhắc lại sau 6 giờ, không quá 8 gói trên 1 ngày.
      • Trẻ cân nặng từ 41- 50 kg: uống 2 gói/lần, nếu cần uống nhắc lại sau 4 giờ, không quá 12 gói trên 1 ngày.
    • Liều tối đa:
      • Trẻ em dưới 37 kg, tổng liều paracetamol không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày.
      • Trẻ em từ 38 kg đến 50 kg, tổng liều paracetamol không nên vượt quá 3 g/ngày.
      • Người lớn và trẻ em trên 50 kg, tổng liều paracetamol không nên vượt quá 4 g/ngày.
      • Khoảng cách giữa các liều:
      • Trẻ em tốt nhất khoảng cách giữa các liều là 6 giờ, ít nhất là 4 giờ.
      • Người lớn khoảng cách giữa các liều ít nhất là 4 giờ.
    •  Lưu ý:
      • Sốt cao(39,5 độ C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
      • Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.

Chống chỉ định của thuốc SaViPamol 250

  • Qúa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã được báo cáo khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Partamol có chứa aspartam. Aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của SaViPamol 250 l; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • SaViPamol 250 có chứa tá dược sorbitol nên không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
  • Mỗi gói SaViPamol 250 có chứa khoảng 172,43 mg natri nên không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân sử dụng chế độ ăn kiêng, dùng ít hay không dùng muối natri.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không ảnh hưởng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, tuy nhiên vẫn nên theo lời khuyên của bác sĩ.
  • Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ không đáng kể, nên không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng.

Tác dụng phụ của SaViPamol 250

  • Trên hệ tạo máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
  • Thận: Độc tính trên thận khi lạm dụng hoặc dùng paracetamol dài ngày.
  • Hô hấp: Hen suyễn.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, phát ban.
    • Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100:
      • da: Ban
      • Dạ dày- ruột: Buồn nôn, nôn.
      • Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu.
      • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
    • Hiếm gặp, ADR< 1/1000:
      • Khác: Phản ứng quá mẫn
    • Cách xử lý ADR: Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng Paracetamol.

Tương tác thuốc

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ sốt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chãt độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy nhiên, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian bán thải trong huyết | tượng của paracetamol.
  • Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
  • Colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của paracetamol nên uống hai thuốc cách nhau 2 giờ. - Metoclopramid và domperidon có thể làm tăng sự hấp thu của paracetamol, tuy nhiên có thể sử dụng đồng thời với paracetamol.
  • Paracetamol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện:
    • Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn
    • paracetamol (ví dụ 7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
    • Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.
    • Xuất hiện methemoglobin trong máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol. Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. | Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
    • Dấu hiệu lâm sàng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 - 4 ngày sau khi uống liều độc.
    • Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi tổn thương gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có tổn thương gan nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, tổn thương gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
  • Điều trị:
    • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác
    • định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
    • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với Nacetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống Nacetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
    • Tác dụng không mong muốn của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay), buồn nôn, nôn, tiêu chảy và phản ứng kiểu phản vệ. Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối đẻ làm giảm hấp thụ Paracetamol.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 gói x 1,5g.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua SaViPamol 250 - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ