SaVi Colchicine 1 - Thuốc điều trị bệnh gout hiệu quả
24,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25773-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Colchicin 1 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
SaVi Colchicine 1 là gì?
- SaVi Colchicine 1 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi với thành phấn chính Colchicin có tác dụng điều trị đợt cấp của bệnh gút, phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút hiệu quả, thuốc có thể phối hợp với probenecid để điều trị dự phòng gút mạn tính.
Thành phần của SaVi Colchicine 1
- Colchicin 1 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Gout là bệnh gì?
- Gút là một dạng viêm khớp gây đau khớp và sưng khớp, những vết sưng thường kéo dài trong một hoặc hai tuần, sau đó biến mất. Vết sưng do bệnh gút thường bắt đầu ở ngón chân cái hoặc chi dưới. Bệnh gút xuất hiện khi nồng độ muối urat trong huyết thanh tích tụ trong cơ thể tăng cao.
Công dụng và chỉ định của SaVi Colchicine 1
- Đợt cấp của bệnh gút: Colchicin cần uống sớm trong vòng vài giờ đầu nếu uống muộn sau 24 giờ bị bệnh, kết quả kém hơn.
- Phòng tái phát viêm khớp do gút và điều trị dài ngày bệnh gút: Colchicin cần phối hợp với alopurinol hoặc một thuốc acid uric – niệu (như probenecid, sulfinpyrazol) để làm giảm nồng độ urat trong huyết thanh. Liều dự phòng colchicin phải cho trước khi bắt đầu cho alopurinol hoặc liệu pháp acid uric – niệu vì nồng độ urat huyết thanh thay đổi đột ngột có thể thúc đấy đợt gút cấp. Sau khi nồng độ urat huyết tương đã giảm tới mức mong muốn và không xảy ra đợt gút cấp nào trong vòng 3 – 6 tháng, có thể ngừng colchicin và có thể tiếp tục điều trị đơn độc thuốc làm giảm urat. Colchicin thường phối hợp với probenecid để điều trị dự phòng gút mạn tính.
- Sốt Địa trung hải có tính chất gia đình (sốt chu kỳ) và nhiễm dạng tinh bột (Amyloidosis).
Cách dùng - Liều dùng của SaVi Colchicine 1
- Các dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Đợt gút cấp:
- Liều ban đầu là 1 mg (1 viên), sau đó 1 giờ uống tiếp 0,5 mg (1/2 viên).
- Sau 12 giờ, có thể lặp lại điều trị nếu cần với liều 0,5 mg (1/2 viên) mỗi 8 giờ đến khi hết hẳn các triệu chứng.
- Đợt điều trị kết thúc khi các triệu chứng đã được loại bỏ hoặc khi tổng liều colchicin đã dùng là 6 mg (6 viên).
- Nếu uống lại thì đợt uống mới phải cách lần uống cũ ít nhất 3 ngày.
- Đề phòng xuất hiện cơn gút cấp trong giai đoạn đầu trị liệu với alopurinol hay các thuốc tăng đào thải acid uric: 0,5 mg (1⁄2 viên), 2 lần mỗi ngày.
- Sốt Địa Trung Hải có tính chất gia đình:
- Dự phòng lâu dài: Uống 1 – 2 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ.
- Ở trẻ em, độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
- Colchicin đã được dùng để dự phòng lâu dài: 0,5 mg/ngày cho trẻ dưới 5 tuổi; 1 mg/ngày cho trẻ 5 – 10 tuổi; 1,5 mg/ngày cho trẻ trên 10 tuổi.
- Suy thận:
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nhẹ. Đối với bệnh nhân suy thận vừa, cần giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều dùng.
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân suy thận nặng.
- Suy gan:
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan nặng.
- Đợt gút cấp:
Chống chỉ định của SaVi Colchicine 1
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Chống chỉ định uống colchicin cùng với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc chất ức chế P-glucoprotein ở những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Người mang thai.
Lưu ý khi sử dụng SaVi Colchicine 1
- Colchicin có giới hạn trị liệu hẹp. Cần ngừng dùng thuốc khi các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy xuất hiện.
- Colchicin có thể gây giảm tủy xương nặng (mất bạch cầu hạt, thiếu máu bắt sản, giảm tiểu cầu). Sự thay đổi trong công thức máu có thể từ từ hoặc đột ngột. Thiếu máu bất sản có nguy cơ dẫn đến tử vong cao. Vì vậy, cần định kỳ theo dõi công thức máu.
- Nếu bệnh nhân có các dấu hiệu như sốt, viêm dạ dày, đau họng, chảy máu kéo dài, bầm tím, cần ngừng điều trị với colchicin và thực hiện ngay các đánh giá huyết học.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già, người suy kiệt, người bệnh tim, gan, thận hay đường tiêu hóa, người có công thức máu bất thường.
- Dùng đồng thời colchicin với các chất ức chế Pglycoprotein và/hoặc các chất ức chế vừa hoặc mạnh CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương dẫn đến gây độc tính bao gồm cả tử vong. Nếu được yêu cầu điều trị đồng thời với các chất ức chế Pglycoprotein và/hoặc các chất ức chế vừa hoặc mạnh CYP3A4 ở người có chức năng gan và thận bình thường, thì phải giảm liều colchicin hoặc có thể ngưng điều trị với colchicin.
- Sản phẩm này có chứa lactose monohydrat. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không có tác động.
Tác dụng phụ của SaVi Colchicine 1
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Chưa rõ tần suất
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tủy xương với mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: Viêm thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.
- Gan mật: Tổn thương gan.
- Da và các mô dưới da: Rụng tóc, phát ban.
- Cơ xương khớp và các mô liên kết: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
- Thận và tiết niệu: Tổn thương thận.
- Hệ sinh sản: Vô kinh, đau bụng kinh, giảm tinh trùng, không có tinh trùng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Colchicin làm giảm hấp thu vitamin B12 do tác động độc đối với niêm mạc ruột non. Sự hấp thu này có thể được phục hồi. Colchicin có thể tăng đáp ứng với các thuốc giống thần kinh giao cảm và thuốc ức chế thần kinh.
- Thuốc ảnh hưởng đến enzym gan:
- Dùng đồng thời colchicin với các chất ức chế mạnh CYP3A4 như atazanavir, boceprevir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketonazol, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, telithromycin, … hoặc kết hợp elvitegravir, cobicistat, emtricitabin va tenofovir hoặc với những chất ức chế CYP3A4 vừa phải như là aprepitant, diltiazem, erythromycin, fluconazol, … có thể làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương. Nếu được yêu cầu điều trị đồng thời, thì phải giảm liều colchicin hoặc có thể ngưng điều trị với colchicin. Chống chỉ định kết hợp colchicin với các chất ức chế mạnh CYP3A4 ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Thuốc ảnh hưởng đến hệ thống vận chuyển Pglycoprotein:
- Dùng đồng thời colchicin với các thuốc ức chế hệ thống vận chuyển P-glycoprotein như ciclosporin hoặc ranolazin, kết quả là làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương. Nếu được yêu cầu dùng các thuốc ức chế Pglycoprotein thì phải giảm liều colchicin hoặc ngưng điều trị với colchicin. Chống chỉ định kết hợp colchicin với các chất ức chế P-glycoprotein ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Ciclosporin: Uống liều đơn 100 mg ciclosporin cùng với liều đơn 0,6 mg colchicin dẫn đến tăng nồng độ colchicin trong huyết tương (Cmax tăng 270%, AUC tăng 259%).
- Độc đính gây tử vong đã được báo cáo. Sử dụng kết hợp ciclosporin và colchicin cũng có thể làm tăng nồng độ ciclosporin và tăng độc tính trên thận; vì vậy, cần kiểm soát chức năng thận và nồng độ ciclosporin, điều chỉnh liều colchicin hoặc ciclosporin khi dùng chung.
- Thuốc chống tăng lipid máu:
- Dùng colchicin với chất ức chế enzym khử HMG-CoA (statin) hoặc các thuốc hạ lipid (như acid fibric và các dẫn xuất) hoặc dùng colchicin với các thuốc chống tăng lipid máu để điều trị trong thời gian dài, nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ vân cấp; đã có báo cáo gây tử vong.
- Lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn khi uống đồng thời nên được cân nhắc.
- Azithromycin:
- Dùng đồng thời colchicin với azithromycin làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương.
- Digoxin:
- Dùng đồng thời colchicin với digoxin đã có trường hợp bị tiêu cơ vân, lợi ích và rủi ro cần được cân nhắc khi quyết định điều trị kết hợp. Bệnh nhân cần được theo dõi bệnh lý ở cơ như đau cơ, yếu cơ trong giai đoạn đầu của điều trị.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
495,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này