Sandostatin Lar 10mg - Thuốc điều trị rối loạn chuyển hóa của Thụy Sỹ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20046-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Octreotide
Xuất xứ:
Switzerland
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ thuốc bột +1 ống tiêm đóng sẵn chứa dung môi pha tiêm, 1 bộ chuyển đổi + 1 mũi tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Sandostatin LAR 10mg là thuốc gì?
- Sandostatin LAR 10mg là thuốc được chỉ định điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính do tiết quá mức hormon tăng trưởng(bệnh to cực). Sandostatin LAR 10mg có xuất xứ tại Thụy Sỹ. Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần của Sandostatin LAR 10mg
- Octreotid .....................................10mg
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm
Công dụng – Chỉ định của Sandostatin LAR 10mg
- Bệnh to cực (không phù hợp hoặc không đáp ứng với điều trị phẫu thuật hoặc xạ trị, hoặc trong giai đoạn chờ đến khi xạ trị tác dụng hoàn toàn). Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy có chức năng (u carcinoid với biểu hiện của hội chứng carcinoid, khối u sản xuất peptide vận mạch ruột, u tế bào alpha đảo tụy, u tế bào tiết gastrin/hội chứng Zollinger-Ellison, u tế bào tiết insulin của đảo tụy, u tế bào tiết yếu tố giải phóng hormon tăng trưởng GRF). Khối u thần kinh nội tiết tiến xa nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí khối u nguyên phát.
Chống chỉ định của Sandostatin LAR 10mg
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều dùng – Cách dùng của Sandostatin LAR 10mg
- Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
- Liều dùng:
- Bệnh to cực:
- Bắt đầu 20 mg, mỗi 4 tuần/lần trong 3 tháng (ở bệnh nhân được điều trị bằng Sandostatin tiêm dưới da: bắt đầu Sandostatin LAR sau ngày dùng liều cuối Sandostatin, chỉnh liều tiếp theo dựa trên nồng độ hormon tăng trưởng (GH) huyết thanh, nồng độ yếu tố tăng trưởng tương tự insulin/somatomedin C (IGF 1) và triệu chứng lâm sàng). Trong vòng 3 tháng, nếu triệu chứng và GH & IGF 1 không được kiểm soát hoàn toàn: tăng 30 mg mỗi 4 tuần; sau 3 tháng, nếu vẫn không được kiểm soát hoàn toàn ở liều 30mg: tăng 40 mg mỗi 4 tuần. Nếu GH liên tục < 1microgam/L, IGF 1 trở về mức bình thường; hoặc hầu hết dấu hiệu/triệu chứng to cực có thể hồi phục được đã biến mất sau 3 tháng ở liều 20mg: dùng 10 mg, 4 tuần lặp lại một lần (cần kiểm soát GH và IGF 1 và dấu hiệu/triệu chứng khi sử dụng mức liều thấp).
- Khối u nội tiết dạ dày-ruột-tụy:
- Bắt đầu 20 mg, mỗi 4 tuần/lần (ở bệnh nhân đang điều trị với Sandostatin tiêm dưới da: duy trì mức liều có hiệu quả đó trong vòng 2 tuần sau khi tiêm mũi Sandostatin LAR đầu tiên). Nếu triệu chứng và các chỉ số hóa sinh được kiểm soát tốt sau 3 tháng: giảm liều 10 mg, 4 tuần lặp lại một lần. Nếu chỉ kiểm soát một phần triệu chứng sau 3 tháng: tăng 30 mg mỗi 4 tuần. Những ngày có tăng biểu hiện các hội chứng liên quan khối u dạ dày-ruột-tụy khi đang điều trị (chủ yếu trong hai tháng đầu cho đến khi đạt nồng độ điều trị của octreotide): dùng thêm Sandostatin tiêm dưới da ở mức liều đã được sử dụng trước khi điều trị bằng Sandostatin LAR.
- Bệnh to cực:
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Sandostatin LAR 10mg
- Bệnh nhân u đảo tụy, đái tháo đường. Phụ nữ có thai (chỉ sử dụng trong trường hợp bắt buộc có chỉ định), không nên cho con bú. Giám sát chức năng giáp nếu điều trị kéo dài. Chỉnh liều thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci hoặc thuốc kiểm soát cân bằng dịch và chất điện giải trường hợp nhịp tim chậm. Kiểm tra sỏi túi mật. Sandostatin LAR có thể ảnh hưởng sự điều hòa glucose do ức chế hormone tăng trưởng, glucagon & insulin. Theo dõi nồng độ vit B ở bệnh nhân có tiền sử bị thiếu hụt vit B12 bệnh nhân có khối u tuyến yên bài tiết GH (có thể phát triển gây biến chứng nặng).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu chóng mặt sẽ ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Sandostatin LAR 10mg
- Rất thường gặp:
- Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, đầy hơi; đau đầu; sỏi mật; tăng đường huyết; phản ứng tại vị trí tiêm.
- Thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa, nôn, chướng bụng, phân mỡ, phân lỏng, đổi màu phân; xây xẩm; suy giáp, rối loạn chức năng tuyến giáp; viêm túi mật, bùn mật, tăng bilirubin máu; hạ đường huyết, kém dung nạp glucose, chán ăn; suy nhược; tăng transaminase máu; ngứa, phát ban, rụng tóc; khó thở; nhịp chậm.
Tương tác thuốc
- Có thể cần chỉnh liều khi dùng chung thuốc chặn beta, chặn kênh canxi; tác nhân kiểm soát cân bằng nước-điện giải; insulin, thuốc chống đái tháo đường. Octreotide làm giảm hấp thu ciclosporin tại ruột, làm chậm hấp thu cimetidine, làm tăng sinh khả dụng của bromocriptine. Thận trọng khi sử dụng các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 và có chỉ số điều trị hẹp (như quinidine, terfenadine).
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Hiện chưa có báo cáo. Khuyến cáo dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Quá liều và cách xử trí
- Đã ghi nhận được một số lượng hạn chế các tai biến do quá liều Sandostatin LAR. Liều dùng của Sandostatin LAR trong các trường hợp này dao động từ 100mg đến 163mg/tháng. Biến cố bất lợi duy nhất được ghi nhận là cảm giác nóng bừng. Bệnh nhân ung thư dùng mức liều sandostatin LAR đến 60mg/tháng và đến 90mg/2 tuần đã được ghi nhận. Nhìn chung mức liều này được dung nạp tốt, tuy nhiên, đã ghi nhận được các biến cố bất lợi sau: đi tiểu thường xuyên, mệt mỏi, trầm cảm,lo lắng và thiếu tập trung.
- Xử trí quá liều là điều trị triệu chứng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ thuốc bột +1 ống tiêm đóng sẵn chứa dung môi pha tiêm, 1 bộ chuyển đổi + 1 mũi tiêm
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mạnh.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất Sandostatin LAR 10mg
- Novartis Pharma Services AG.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
200,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này