Safoli - Giúp dự phòng và điều trị thiếu sắt cho phụ nữ mang thai
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27832-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sắt (III) hydroxid polymaltose + Acid folic (50mg+0,35mg)
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 15 viên, hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 4 vỉ x 15 viên, hộp 6 vỉ x 15 viên.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Safoli là thuốc gì?
- Safoli thuộc nhóm Thuốc đường tiêu hóa. Với hoạt chất chính chứa Sắt (III) hydroxid polymaltose + Acid folic, thuốc được dùng để dự phòng và điều trị tình trạng thiếu sắt và axit folic trong thời kỳ mang thai.
Thành phần của thuốc Safoli
- Sắt (III) hydroxid polymaltose + Acid folic (50mg+0,35mg)
Dạng bào chế
- Viên nang mềm
Công dụng - Chỉ định của thuốc Safoli
- Dự phòng và điều trị thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ mang thai khi lượng bổ sung qua thức ăn là không đủ trong 2 quý cuối của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4).
Chống chỉ định khi dùng thuốc Safoli
- Quá tải sắt, đặc biệt trong các trường hợp thiếu máu như thalassemia, thiếu máu dai dẳng, thiếu máu do suy tủy.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Safoli
- Liều dùng: 1 viên/ngày trong suốt 2 quý cuối của thai kỳ (hoặc từ tháng thứ 4).
- Cách dùng: Nuốt cả viên thuốc. Không hút, nhai, ngậm viên thuốc trong miệng.Uống thuốc với một cốc nước lớn. Uống trước bữa ăn hoặc trong bữa ăn.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Safoli
- Giảm nồng độ sắt trong máu có liên quan tới hội chứng viêm không nhạy cảm với điều trị bổ sung sắt. Các liệu pháp bổ sung sắt nên được kết hợp với điều trị nguyên nhân trong phạm vi có thể.
- Do nguy cơ loét miệng và đổi màu răng, không nên nhai, hút, ngậm cả viên thuốc trong miệng mà nên uống nguyên cả viên thuốc với nước.
- Theo y văn, sự hình thành sắc tố nâu đen trong niêm mạc đường tiêu hóa đã được quan sát trên một số bệnh nhân được bổ sung sắt. Các sắc tố này có thể ảnh hưởng tới quá trình phẫu thuật tiêu hóa. Do đó, nên cảnh báo về nguy cơ này với bác sỹ nếu phẫu thuật trong thời gian điều trị bổ sung sắt.
- Thận trọng
- Sử dụng một lượng lớn trà có thể ức chế sự hấp thu của sắt.
Tác dụng phụ của thuốc Safoli
- Liên quan tới sắt
- Các phản ứng có hại của thuốc được phân loại theo hệ cơ quan và tần suất gặp phản ứng, bao gồm: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10); thường gặp (1/100 ≤ ADR< 1/10); ít gặp (1/1000 ≤ ADR< 1/100); hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR< 1/1000); rất hiếm gặp ( ADR < 1/10000),hoặc không rõ tần suất (không thể ước tính được từ dữ liệu hiện có).
- Phân loại theo hệ cơ quan Thường gặp
- (1/100≤ADR<1/10) Ít gặp
- (1/1000≤ADR<1/100) Không rõ tần suất
- (Không thể ước tính được từ dữ liệu hiện có)
- Hệ miễn dịch Quá mẫn, nổi mề đay
- Hệ hô hấp Phù nề thanh quản
- Hệ tiêu hóa Táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, đau bụng, phân nhạt màu, buồn nôn Phân bất thường, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày Răng đổi màu*, loét miệng*, nhiễm hắc tố dạ dày-ruột,
- Da và mô dưới da Ngứa, ban đỏ, nổi mẩn
- Trong các trường hợp dùng thuốc không đúng, nhai hoặc giữ viên thuốc ở trong miệng.
- Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân gặp vấn đề trong việc nuốt có thể bị tổn thương thực quản hoặc hoại tử phế quản nếu dùng thuốc không đúng cách.
- Theo y văn, sự hình thành sắc tố nâu đen trong niêm mạc đường tiêu hóa đã được quan sát trên một số bệnh nhân được bổ sung sắt. Các sắc tố này có thể ảnh hưởng tới quá trình phẫu thuật tiêu hóa (xem mục Thận trọng).
- Liên quan tới acid folic
- Phân loại theo hệ cơ quan Không rõ tần suất
- (Không thể ước tính được từ dữ liệu hiện có)
- Hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ
- Hệ tiêu hóa Rối loạn tiêu hóa
- Da và mô dưới da Phù mạch, viêm da dị ứng, nổi mề đay
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Các chế phẩm bổ sung sắt được biết là an toàn và có lợi cho cả mẹ và trẻ.
- Phụ nữ cho con bú:
- Khả năng đi qua sữa mẹ của muối sắt hiện chưa được đánh giá. Tuy nhiên, do bản chất dưới dạng phân tử, có thể sử dụng thuốc này trên phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
- Liên quan tới sắt
- Phối hợp không được khuyến cáo:
- Sắt (các dạng muối) đường tiêm: Ngất xỉu hoặc sốc do giải phóng nhanh chóng sắt từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.
- Phối hợp nên được cân nhắc:
- Acid acetohydroxamic: Giảm hấp thu cả hai thuốc do hình thành phức chelat với ion sắt.
- Phối hợp cần thận trọng khi sử dụng:
- Các biphosphonat: Giảm hấp thu các biphosphonat khi dùng kèm với các muối sắt dùng đường uống. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các biphosphonat (từ tối thiểu 30 phút cho đến trên 2 giờ, nếu có thể, phụ thuộc vào từng loại biphosphonat).
- Calci: Giảm hấp thu các muối sắt dùng đường uống. Dùng các muối sắt xa bữa ăn và không dùng cùng calci.
- Các cyclin (đường uống): Giảm hấp thu các cyclin đường uống(do hình thành phức hợp). Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các cyclin (trên 2 giờ, nếu có thể).
- Entacapon: Giảm hấp thu entacapon do hình thành phức chelat giữa hai chất. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng entacapon (trên 2 giờ, nếu có thể).
- Các kháng sinh fluoroquinolon, hormon tuyến giáp, levodopa/carbidopa, penicillamin, kẽm: Giảm hấp thu các thuốc này. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các thuốc này (trên 2 giờ, nếu có thể).
- Methyldopa: Giảm hấp thu methyldopa (do hình thành phức hợp). Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng methyldopa (trên 2 giờ, nếu có thể).
- Các dạng muối, oxyd và hydroxid của magnesi, nhôm và calci (dùng tại chỗ đường tiêu hóa): Giảm hấp thu các muối sắt. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng các thuốc này (trên 2 giờ, nếu có thể).
- Cholestyramin: Giảm hấp thu các muối sắt. Dùng các muối sắt cách xa thời gian dùng cholestyramin (trước 1-2 giờ hoặc sau 4 giờ).
- Liên quan tới acid folic:
- Phenobarbital, primidon, phenytoin, fosphenytoin: Giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống co giật do tăng chuyển hóa các thuốc này qua gan, trong đó acid folic là một cơ chất kết hợp. Giám sát trên lâm sàng và theo dõi nồng độ của các thuốc chống co giật trong huyết tương và hiệu chỉnh liều các thuốc này nếu cần thiết, trong suốt thời gian bổ sung acid folic và sau khi ngừng thuốc.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Các trường hợp quá liều muối sắt đã được báo cáo, đặc biệt trên trẻ em, do vô tình uống phải một lượng lớn thuốc. Các triệu chứng quá liều bao gồm: dấu hiệu kích ứng, hoại tử niêm mạc tiêu hóa gây đau bụng, nôn, tiêu chảy ra máu, kèm theo sốc do suy thận cấp, suy giảm chức năng gan, co giật, hôn mê.
- Việc điều trị quá liều nên được bắt đầu sớm nhất có thể bằng cách thực hiện rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonat 1%.
- Tùy thuộc vào nồng độ sắt trong máu, việc sử dụng một tác nhân tạo phức có thể được khuyến cáo, cụ thể là deferoxamin. Nếu cần thiết, xin tham khảo thêm tờ thông tin sản phẩm của thuốc này.
Quy cách đóng gói
- Thùng = 264 hộp * 2 vỉ * 15 viên
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
290,000 đ
160,000 đ
Liên hệ
950,000 đ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
75,000 đ
400,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này