Risperidon 2mg Hasan - Thuốc điều trị tâm thân cấp và mãn tính hiệu quả
155,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32395-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Risperidon 2 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Risperidon 2mg Hasan là thuốc gì?
- Risperidon 2mg Hasan là thuốc điều trị trầm cảm, động kinh hiệu quả. Risperidon còn dùng để diều trị cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ AIzheimer vừa đến nặng, tâm thần phân liệt, rối loạn hành vi ở trẻ em.
Thành phần của thuốc Risperidon
- Risperidon 2 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế thuốc
- Viên nén dài bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Risperidon
- Tâm thần phân liệt.
- Cơn hưng cảm từ vừa tới nặng liên quan đến rối loạn lường cực.
- Điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ Alzheimer vừa đến nặng không đáp ứng với những phương pháp trị liệu không dùng thuốc khác, có nguy cơ gây hại tới chính mình hoặc người khác.
- Điều trị ngắn hạn (đến 6 tuần) các cơn hưng cảm dai dẳng ở trẻ em bị rối loạn hành vi từ 5 tuổi trở lên có chức năng trí tuệ dưới mức trung bình hoặc chậm phát triển trí tuệ theo tiêu chuẩn chẩn đoán của DSM-IV. Điều trị bằng thuốc nên được kết hợp với can thiệp tâm lý xã hội và giáo dục và được chỉ định bởi những bác sĩ chuyên khoa.
Chống chỉ định của Risperidon
- Quá mẫn với risperidon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng Risperidon
- Liều dùng:
- Tâm thần phân liệt:
- Người lớn: Liều khởi đầu 2 mg (1 viên)/ngày; có thể tăng liều 4 mg (2 viên)/ngày vào ngày thứ 2, chia 1 - 2 lần/ngày. Sau đó, liều có thể duy trì hoặc tăng liều nếu cần tùy theo từng bệnh nhân. Liều có hiệu quả thông thường là 4 - 6 mg (2 - 3 viên)/ngày. Không khuyến cáo dùng liều > 16 mg (8 viên)/ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 1 - 2 mg (1 /2 -1 viên) x 2 lần/ngày.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bệnh tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
- Cơn hưng cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực:
- Người lớn: Liều khởi đầu 2 mg (1 viên)/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần sau ít nhất 24 giờ và tăng 1 mg (1/2 viên)/ngày. Liều dùng thích hợp từ 1 - 6 mg (1/2-3 viên)/ngày tùy theo hiệu quả và mức độ dung nạp của bệnh nhân.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều 1 - 2 mg (1 /2 - 1 viên) x 2 lần/ngày. Do kinh nghiệm lâm sàng ở người cao tuổi còn hạn chế nên cần thận trọng.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em < 18 tuổi bị rối loạn lưỡng cực do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
- Cơn hưng cảm dai dẳng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ AIzheimer vừa đến nặng:
- Người lớn: Liều khởi đầu 0,25 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều nếu cần. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân dùng liều 1 mg (1 /2 viên) x 2 lần/ngày đem lại hiệu quả tốt hơn. Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị, không nên dùng risperidon quá 6 tuần.
- Rối loạn hành vi ở trẻ em 5-18 tuổi
- Trẻ em ≥ 50 kg: Liều khởi đầu 0,5 mg/lần/ngàỵ. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,5 mg/ngày. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 1 mg (1 /2 viên)/lần/ngày. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,5 mg/lần/ngày hay 1,5 mg/lần/ngày có hiệu quả.
- Trẻ em < 50 kg: Liều khởi đầu 0,25 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều nếu cần bằng cách tăng 0,25 mg/ngày. Liều có hiệu quả tối ưu ở hầu hết các bệnh nhân là 0,5 mg/lần/ngày. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân, liều 0,25 mg/lần/ngày hay 0,75 mg/lần/ngày có hiệu quả. Risperidon 2 không phù hợp với đối tượng này.
- Cần định kỳ đánh giá lại hiệu quả điều trị.
- Trẻ em < 5 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì chưa có kinh nghiệm.
- Tâm thần phân liệt:
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Risperidon
- Người cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
- Các biến cố bất lợi về mạch máu não.
- Hạ huyết áp thế đứng.
- Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt.
- Rối loạn vận động muộn/ các triệu chứng ngoại tháp.
- Hội chứng thần kinh ác tỉnh.
- Bệnh Parkinson và chứng sa sút trí tuệ thê Lewy.
- Tăng đường huyết và đái tháo đường, tăng thân nhiệt.
- Tăng prolactin huyết, tăng cân.
- Kéo dài khoảng QT, co giật.
- Bệnh cương cứng kéo dài, Hội chứng mống mắt mềm trong khi phẫu thuật.
- Huyết khối tĩnh mạch, suy gan, suy thận.
- Trẻ em: Trước khi kê toa risperidon cho trẻ bị rối loạn hành vi, cần đánh giá đầy đủ nguyên nhân thể chất và xã hội gây ra những hành vi gây hấn.
- Risperidon 2 có chứa tá dược lactose.
Tác dụng phụ của Risperidon
- Thường gặp: Parkinson, an thần, gây ngủ, đau đầu và mất ngủ. Tác dụng không mong muốn liên quan đên liều là: Parkinson và chứng ngồi không yên.
- Parkinson, an thần, gây ngủ, đau đầu và mất ngủ. Tác dụng không mong muốn liên quan đên liều là: Parkinson và chứng ngồi không yên.
- Đái tháo đường, tăng đường huyết, khát nhiều, giảm cân, chán ăn, tăng cholesterol huyết (ít gặp).
- Mất ngủ, rối lọan giấc ngủ, đau đầu, chóng mặt, tăng huyết áp, sốt, suy nhược, sa sút trí tuệ.
- Ngoài ra, những tác dụng không mong muốn được báo cáo với tần suất 5% và ít nhất 2 lần trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm: nhiễm trùng đường tiểu, phù ngoại biên, ngủ lịm, ho.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng risperidon cho phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động quái thai nhưng quan sát được những độc tính sinh sản khác. Nguy cơ tiềm ẩn ở người vẫn chưa được xác định.
- Risperidon và 9-hydroxy-risperidon bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Vẫn chưa có dữ liệu về tác dụng không mong muốn của risperidon và 9-hydroxy-risperidon lên trẻ sơ sinh bú mẹ, do đó cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Risperidon có ảnh hưởng nhẹ tới trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do tác động tiềm ẩn lên hệ thần kinh và thị lực. Do đó bệnh nhân đang dùng Risperidon 2 không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi xác định được ảnh hưởng của thuốc lên bệnh nhân.
Tương tác thuốc
- Thuốc kéo dài khoảng QT.
- Thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương .
- Levodopa và chất đồng vận dopamin.
- Paliperidon.
- Chất ức chế CYP 2D6 mạnh (fluoxetin).
- Chất cảm ứng CYP 3A4 và P-gp .
- Thuốc gắn với protein cao.
- Không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Nếu bệnh nhân quên dùng 1 liều thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Nếu bệnh nhân quên quá 2 liều, cần thông báo cho bác sĩ để được chỉ dẫn.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Triệu chứng:
- Những triệu chứng thường gặp khi quá liều risperidon: buồn ngủ và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, và các triệu chứng ngoại tháp. Có thể gặp trường hợp kéo dài khoảng QT và co giật. Quá liều khi phối hợp risperidon với paroxetin có thể gây xoắn đỉnh.
- Cách xử trí:
- Thông đường thở, cung cấp đủ oxy và thoáng khí.
- Chỉ xem xét rửa dạ dày (sau khi đặt nội khí quản nếu bệnh nhân bất tỉnh) và dùng than hoạt tính kết hợp với thuốc nhuận tràng trong vòng 1 giờ sau khi quá liều.
- Theo dõi tim mạch ngay lập tức và liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho risperidon, vì vậy cần thực hiện những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Khi xảy ra hạ huyết áp hay giảm tuần hoàn, có thể truyền dịch tĩnh mạch hoặc dùng thuốc giao cảm để hỗ trợ. Trong trường hợp xuất hiện hội chứng ngoại tháp trầm trọng, cần sử dụng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ và liên tục cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Quy cách đóng gói
- Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Ha san - Dermapharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này