Promethazin 15mg Nadyphar - Thuốc chống nôn, trị dị ứng, mày đay
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Promethazin 15mg Nadyphar là sản phẩm gì?
-
Quầy thuốc Trường Anh xin giới thiệu sản phẩm Promethazin 15mg Nadyphar, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phẩm 2/9 - Nadyphar. Promethazin 15mg Nadyphar có công dụng phòng và điều trị dị ứng, giúp an thần, chống nôn. Sản phẩm được bào chế dạng viên nén bao đường, có thành phần chính là Promethazin hydroclorid.
Thành phần của Promethazin 15mg Nadyphar
-
Promethazin hydroclorid:15 mg
Dạng bào chế
-
Viên nén bao đường
Say tàu xe là gì?
-
Say xe là tình trạng não nhận được thông tin mâu thuẫn từ mắt, tai trong, dây thần kinh ở khớp và cơ khi cơ thể con người có phản ứng khi di chuyển trên tàu, xe, máy bay…
Công dụng - Chỉ định của Promethazin 15mg Nadyphar
-
Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa)
-
An thần
-
Chống nôn và buồn nôn
-
Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe.
Cách dùng – liều dùng của Promethazin 15mg Nadyphar
-
Cách dùng:
-
Sản phẩm dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Với các tình trạng dị ứng. Thuốc thường được dùng khi đi ngủ vì tác dụng an thần mạnh.
-
Người lớn: Uống 12,5 mg/lần, 4 lần/ngày, trước bữa ăn và khi đi ngủ, hoặc 25 mg khi đi ngủ, nếu cần.
-
Tiêm hoặc đặt trực tràng: 25 mg nếu không uống được. Liều này có thể nhắc lại trong vòng 2 giờ, nếu cần.
-
Trẻ em: 0,1 mg/kg, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5 mg/kg, khi đi ngủ.
-
-
Phòng say sóng, say tàu xe
-
Người lớn: 25 mg/lần, 2 lần/ngày. Liều đầu tiên cần uống ít nhất là 30 - 60 phút trước khi khởi hành. Liều thứ 2 có thể uống sau 8 - 12 giờ, nếu cần.
-
Trẻ em: 0,5 mg/kg, liều này có thể nhắc lại sau 8 - 12 giờ, nếu cần.
-
Trường hợp buồn nôn và nôn. Chỉ dùng khi nôn kéo dài hoặc đã biết rõ nguyên nhân.
-
Người lớn: Tiêm bắp hoặc đặt trực tràng: 12,5 - 25 mg/lần; cách 4 - 6 giờ/lần, nếu cần.
-
Trẻ em: 0,25 - 0,5 mg/kg, cứ 4 - 6 giờ một lần.
-
-
An thần trước, sau phẫu thuật và trong khoa sản hoặc làm thuốc bổ trợ cho các thuốc giảm đau:
-
Người lớn: 25 - 50 mg.
-
Trẻ em: 12,5 - 25 mg hoặc 0,5 - 1,1 mg/kg.
-
Khi dùng promethazin để bổ trợ cho các thuốc giảm đau nhóm opiat thì thường phải giảm liều của thuốc giảm đau.
-
Chống chỉ định của Promethazin 15mg Nadyphar
-
Quá mẫn cảm với Promethazin.
-
Trạng thái hôn mê, người đang dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ barbiturat, các thuốc mê, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh,...).
-
Trẻ em dưới 2 tuổi, trẻ có dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye.
Lưu ý khi sử dụng Promethazin 15mg Nadyphar
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng promethazin trong thời kỳ mang thai (trừ lúc đau đẻ) đối với phát triển thai nhi về mặt tác dụng phụ có thể xảy ra. Khi thai đủ tháng, thuốc qua nhau thai nhanh chóng.
-
Nồng độ thuốc trong máu thai và mẹ cân bằng trong 15 phút và nồng độ thuốc ở trẻ nhỏ kéo dài ít nhất 4 giờ. Tuy vậy, không có chứng cứ lâm sàng trẻ bị ức chế hô hấp do promethazin. Chỉ nên dùng promethazin cho người có thai khi mà lợi ích điều trị xác đáng hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
-
Do không biết rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú vì nguy cơ tác dụng không mong muốn (như kích động hoặc kích thích khác thường) có thể xây ra ở đứa trẻ. Các thuốc kháng histamin có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Promethazin 15mg Nadyphar
-
Thường gặp, ADR >1/100:
-
Ngủ gà, nhìn mờ.
-
Ban ở da.
-
Niêm dịch quánh đặc.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích Hysteria.
-
Khô miệng hoặc họng (thường gặp ở người cao tuổi).
-
Buồn nôn, nôn.
-
-
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000:
-
Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi).
-
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
-
Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.
-
Nguy cơ sâu răng khi dùng trường diễn do miệng bị khô.
-
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-
Tương tác
-
Chưa có báo cáo.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
-
Triệu chứng: Chủ yếu là tác dụng kháng cholinergic ở trung ương, ức chế TKTƯ và cơn động kinh, phức hợp QRS giãn rộng ở đáy trên điện tâm đồ và một vài trường hợp tiêu cơ vân gây myoglobin niệu.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo.
-
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 5 Vỉ x 20 Viên
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược Phẩm 2/9 - Nadyphar
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này