pms-Topiramate 25mg - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
pms-Topiramate 25mg là gì?
-
pms-Topiramate 25mg là thuốc được chỉ định điều trị động kinh cục bộ, đông kinh co cứng co giật toàn thể nguyên phát. Ngoài ra pms-Topiramate 25mg còn điều trị động kinh phối hợp với thuốc khác và điều trị đau nửa đầu hiệu quả.
Thành phần của pms-Topiramate 25mg
-
Topiramate 25mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Động kinh là gì
-
Bệnh động kinh là một bệnh lý mãn tính xảy ra do sự bất thường trong não bộ dẫn tới sự kích thích đồng thời một nhóm các tế bào thần kinh của vỏ não, gây ra sự phóng điện đột ngột và không thể kiểm soát. Sự kích thích vỏ não ở các vùng khác nhau có thể gây ra những biểu hiện khác nhau.
Công dụng chỉ định của pms-Topiramate 25mg
-
Đơn trị liệu cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi trong điều trị động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát, và cơn động kinh co cứng – co giật toàn thể nguyên phát.
-
Phối hợp trong điều trị cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh khởi phát cục bộ, có kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát hoặc cơn động kinh co cứng – co giật toàn thể nguyên phát và trong điều trị cơn động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.
-
Topiramate được chỉ định điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn sau khi đánh giá kỹ lưỡng các biện pháp điều trị khác. Topiramat không dùng để điều trị cơn đau nửa đầu cấp.
Cách dùng - Liều dùng của pms-Topiramate 25mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Dùng theo chỉ định của bác sĩ
-
Chống chỉ của pms-Topiramate 25mg
-
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng pms-Topiramate 25mg
-
Trên những bệnh nhân có hay không có tiền sử có cơn co giật, hay động kinh, phải ngừng từ từ các thuốc chống động kinh, bao gồm cả Topiramate, nhằm giảm thiểu nguy cơ bị cơn động kinh, hoặc nguy cơ tăng tần số cơn động kinh. Trong các thử nghiệm lâm sàng, cứ mỗi một tuần lại giảm liều uống hàng ngày 50 tới 100mg đối với người lớn bị động kinh, và 25 tới 50mg đối với người lớn đang dùng Topiramate đến 100mg/ngày cho dự phòng đau nửa đầu. Trong các thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em, Topiramate được giảm liều từ từ trong khoảng thời gian 2 tới 8 tuần. Trong những trường hợp mà vì lý do y khoa nên buộc phải ngừng Topiramate nhanh chóng, khuyến cáo phải theo dõi một cách thích hợp.
-
Đường thải trừ chủ yếu của topiramat dạng không đổi và các chất chuyển hóa của nó là qua thận. Sự thải trừ qua thận phụ thuộc chức năng của thận và không phụ thuộc vào tuổi tác. Những bệnh nhân bị suy thận ở mức độ trung bình hoặc nặng có thể cần 10 đến 15 ngày để nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được trạng thái ổn định trong khi ở người bệnh có chức năng thận bình thường chỉ cần từ 4 đến 8 ngày.
-
Đối với tất cả các bệnh nhân, chế độ chỉnh liều phải theo sự hướng dẫn bởi đáp ứng lâm sàng (chẳng hạn như kiểm soát cơn động kinh, tránh các tác dụng ngoại ý) và lưu ý người bệnh đã biết có suy thận có thể cần một thời gian dài hơn để nồng độ thuốc đạt được trạng thái hằng định tại mỗi liều.
-
Giảm tiết mồ hôi và không tiết mồ hôi đã được báo cáo là có liên quan đến việc sử dụng topiramat. Giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt có thể xảy ra đặc biệt ở trẻ nhỏ trong môi trường nhiệt độ cao.
-
Việc dùng nước đầy đủ trong khi đang dùng topiramat là điều rất quan trọng. Dùng nước có thể làm giảm nguy cơ bị sỏi thận. Dùng đủ nước trước và trong các hoạt động, như tập luyện hay ở nơi có nhiệt độ cao, có thể làm giảm nguy cơ bị các tác dụng ngoại ý liên quan tới nhiệt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Topiramate gây ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Topiramate tác động trên hệ thần kinh trung ương, có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác. Nó có thể gây ra các rối loạn thị giác và/hoặc nhìn mờ. Những tác dụng bất lợi này có thể gây nguy hiểm cho người bệnh khi lái xe hay vận hành máy móc, đặc biệt cho đến khi kinh nghiệm dùng thuốc trên từng bệnh nhân được thiết lập.
Tác dụng phụ của pms-Topiramate 25mg
-
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; phản ứng chậm lại; khó tập trung; vấn đề nói năng; vấn đề bộ nhớ; thiếu sự phối hợp; nhầm lẫn; căng thẳng; hành vi hung hăng; cáu gắt; tâm trạng lâng lâng; trầm cảm; đau đầu; buồn ngủ; yếu đuối; lắc không kiểm soát được của một phần của cơ thể; cử động mắt không kiểm soát được; khát liên tục; giảm cân; táo bón; tiêu chảy; đầy hơi; ợ nóng; sưng lưỡi; phát triển quá mức của nướu; khô miệng; tăng tiết nước bọt; khó nuốt; chảy máu mũi; đôi mắt đầy nước hoặc khô; đau lưng, cơ bắp, đau xương; mất kinh; chảy máu kinh nhiều; vấn đề về da hoặc thay đổi màu sắc da; gàu; rụng tóc; tăng trưởng của lông ở những nơi khác thường; ù tai; khó khăn để ngủ hoặc duy trì giấc ngủ; sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khó đi tiểu hoặc đau khi đi tiểu
-
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy tìm kiếm sự hỗ trự y tế ngay lập tức: mờ mắt; nhìn đôi; đau mắt; các cơn động kinh nặng hơn; nhịp tim chậm hoặc không đều; tức ngực; khó thở; thở nhanh, thở nông; mệt mỏi quá mức; buồn nôn; nôn; đau bụng; ăn mất ngon; đau lưng dữ dội; nước tiểu có máu, đục màu hoặc có mùi hôi; đi tiểu thường xuyên; sốt; ớn lạnh.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Tác động của Topiramate với các thuốc chống động kinh khác
-
Việc phối hợp thêm Topiramate khi đang điều trị với các thuốc chống động kinh khác (phentoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, primidon) không ảnh hưởng đến nồng độ đạt trạng thái ổn định trong huyết tương của các thuốc này, ngoại trừ ở vài bệnh nhân, việc phối hợp thêm Topiramate khi đang điều trị với phenytoin có thể làm tăng nồng độ của phenytoin trong huyết tương. Điều này có thể là do sự ức chế của một enzym đặc hiệu dạng đồng phân đa hình (CYP2C19). Vì vậy, bất cứ người bệnh nào đang dùng phenytoin có những dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sàng của độc tính thuốc, thì nên kiểm tra nồng độ của phenytoin.
-
Tác động của các thuốc chống động kinh khác trên Topiramate
-
Phenytoin và carbamazepin làm giảm nồng độ huyết tương của Topiramate. Khi phối hợp thêm hoặc ngừng phenytoin hay carbamazepin trong khi đang điều trị với Topiramate có thể cần chỉnh liều dùng của Topiramate. Việc chỉnh liều này nên tiến hành dựa vào hiệu quả lâm sàng. Dùng thêm hoặc ngừng acid valproic không làm thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng nồng độ trong huyết tương của Topiramate và do dó, không cần điều chỉnh liều dùng của Topiramate.
-
Các tương tác thuốc khác
-
Digoxin
-
Trong nghiên cứu đơn liều, diện tích dưới đường cong (AUC) của nồng độ digoxin trong huyết thanh giảm 12% khi dùng đồng thời với Topiramate. Tương quan về mặt lâm sàng của quan sát này chưa được thiết lập. Khi Topiramate được phối hợp thêm vào hay ngừng dùng ở những người bệnh đang điều trị với digoxin, cần chú ý kiểm tra thường kỳ digoxin trong huyết thanh.
-
Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương
-
Việc dùng chung Topiramate với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác chưa được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng, vì vậy khuyến cáo Topiramate không dùng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 100 viên
Nhà sản xuất
-
Pharmascience - Canada
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này