Piperacillin Panpharma 4g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pháp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:38

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21257-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Piperacilin 4g
Xuất xứ:
France
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Piperacillin Panpharma 4g là gì?                           

  • Piperacillin Panpharma 4g là thuốc kháng sinh, kháng nấm với thành phần chính Piperacilin có tác dung điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Piperacilin, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị dự phòng trong phẫu thuật.

Thành phần của Piperacillin Panpharma 4g

  • Piperacilin 4g.

Dạng bào chế

  • Bột pha dung dịch tiêm.

Công dụng và chỉ định của Piperacillin Panpharma 4g

Thuốc Piperacillin Panpharma 4g được các bác sĩ chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với piperacillin:

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng bao gồm nhiễm trùng gan, mặt và nhiễm trùng phẫu thuật do E. coli, Pseudomonas aeruginosa, enterococci, Clostridium spp., Cocci kỵ khí hoặc Bacteroides spp., bao gồm cả B. Fragilis.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu do E. coli, Klebsiella spp., P. aeruginosa, Proteus spp., bao gồm P. mirabilis hoặc enterococci.
  • Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu (pelvic inflammatory disease), viêm mô tế bào vùng chậu (pelvic cellulitis) do Bacteroides spp., bao gồm B. Fragilis, cocci kỵ khí, Neisseria gonorrhoeae hoặc enterococci (E. faecalis).
  • Nhiễm khuẩn huyết do E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Serratia spp., P. mirabilis, S. pneumoniae, enterococci, P. aeruginosa, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do E. coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., P. aeruginosa, Serratia spp., H.enzae, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
  • Nhiễm trùng cấu trúc da và da do E. coli, Klebsiella spp., Serratia spp., Acinetobacter spp., Enterobacter spp., P. aeruginosa, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus Vulgaris, P. mi . Fragilis, cocci kỵ khí hoặc enterococci.
  • Nhiễm trùng xương và khớp do P. aeruginosa, enterococci, Bacteroides spp., cocci kỵ khí.
  • Viêm niệu đạo do lậu cầu không biến chứng do N. gonorrhoeae gây ra.
  • Điều trị dự phòng trong phẫu thuật bao gồm các phẫu thuật trong ổ bụng (đường tiêu hóa và đường mật), cắt tử cung đường âm đạo (vaginal hysterectomy), cắt tử cung đường bụng (abdominal hysterectomy) và sinh mổ (cesarean section).

Cách dùng - Liều dùng của Piperacillin Panpharma 4g

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng thông thường đối với nhiễm trùng nghiêm trọng là 3 – 4g sau cách nhau bốn đến sáu giờ sau khi truyền tĩnh mạch từ 20 đến 30 phút. Đối với nhiễm trùng nghiêm trọng, nên sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.
    • Liều tối đa hàng ngày cho người lớn thường là 24g/ ngày.
    • Tiêm bắp nên được giới hạn ở mức 2g cho mỗi vị trí tiêm. Cách dùng này được sử dụng chủ yếu trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh lậu không biến chứng và nhiễm trùng đường tiết niệu.
    • Thời gian điều trị trung bình là từ 7 – 10 ngày, ngoại trừ trong điều trị nhiễm trùng phụ khoa, kéo dài từ 3 – 10 ngày. Đối với hầu hết các bệnh nhiễm trùng cấp tính, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng. Điều trị bằng kháng sinh đối với nhiễm trùng S. pyogenes nên được duy trì trong ít nhất 10 ngày để giảm nguy cơ sốt thấp khớp (rheumatic fever).
    • Suy thận: đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo liều tối đa hàng ngày là 6g/ ngày (2g/ lần, mỗi lần cách nhau 8h). Ngoài ra, vì chạy thận nhân tạo loại bỏ 30% đến 50% piperacillin trong 4 giờ, nên dùng thêm liều 1 g sau mỗi giai đoạn lọc máu.
    • Trẻ em: liều dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các thử nghiệm lâm sàng.

Chống chỉ định của Piperacillin Panpharma 4g      

  • Chống chỉ định trong các trường hợp: bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm betalactam.

Lưu ý khi sử dụng Piperacillin Panpharma 4g        

  • Biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm beta – lactam, bao gồm cả piperacillin. Điều này đôi khi có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, sự kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và có nhiều khả năng xảy ra hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xảy ra, nên ngưng sử dụng kháng sinh và áp dụng liệu pháp thích hợp.
  • Cần lưu ý khả năng xuất hiện các sinh vật kháng thuốc có thể gây bội nhiễm, đặc biệt là trong quá trình điều trị kéo dài.
  • Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Piperacillin Panpharma 4g

  • Tại vị trí tiêm: huyết khối, đau, ban đỏ, tụ máu.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng men gan (LDH, AST, ALT), tăng bilirubin máu, viêm gan ứ mật, tiêu chảy ra máu và viêm đại tràng giả mạc. Sự khởi đầu của các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh.
  • Phản ứng quá mẫn: Phản ứng phản vệ  (một số đến shock và tử vong).
  • Da liễu: phát ban, ngứa, xét nghiệm Coombs dương tính, ban đỏ đa dạng, nổi mề đay, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis), hội chứng Stevens-Johnson.
  • Thận: tăng nồng độ creatinine hoặc BUN, suy thận và viêm thận kẽ.
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi và co giật.
  • Huyết học: Thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi (pancytopenia), thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Khác: Sốt, bội nhiễm, bao gồm nhiễm nấm candida; biểu hiện xuất huyết đã được báo cáo.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Aminoglycoside: việc trộn lẫn piperacillin với một aminoglycoside trong ống nghiệm có thể dẫn đến bất hoạt đáng kể tác dụng của aminoglycoside.
  • Vecuronium: khi được sử dụng trong thời kỳ phẫu thuật, piperacillin có liên quan đến việc kéo dài tác dụng phong tỏa thần kinh cơ của vecuronium. Trong một nghiên cứu lâm sàng, các ureidopenicillin, bao gồm piperacillin, đã được báo cáo là kéo dài tác dụng của vecuronium. Thận trọng định khi phối hợp piperacillin với vecuronium trong phẫu thuật.
  • Probenecid: uống của probenecid trước khi tiêm bắp Piperacillin Panpharma 4g gây ra sự gia tăng nồng độ đỉnh của piperacillin trong huyết thanh khoảng 30%.
  • Thuốc chống đông máu: các thông số đông máu nên được kiểm tra và theo dõi thường xuyên trong khi sử dụng đồng thời piperacillin với liều cao heparin, thuốc chống đông đường uống hoặc các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng khả năng đông máu.
  • Methotrexate: Piperacillin natri có thể làm giảm bài tiết methotrexate. Do đó, cần theo dõi nồng độ methotrexate trong huyết thanh ở bệnh nhân để tránh độc tính của thuốc.
  • Bệnh nhân nên liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ để lường trước các tương tác có thể xảy ra và có những điều chỉnh thích hợp.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Panpharma - Pháp.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Piperacillin Panpharma 4g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Pháp tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ