Parocontin F - Thuốc giảm đau liên quan đến co thắt cơ xương hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Parocontin F là thuốc gì?
-
Parocontin F với thành phần chính Paracetamol + Methocarbamol có tác dụng giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể. Parocontin F sản phẩm của dược phẩm Tipharco.
Thành phần của thuốc Parocontin F
-
Paracetamol + Methocarbamol
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Parocontin F
-
Parocontin F giúp giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể , như:
-
Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
-
Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.
-
Chống chỉ định khi dùng thuốc Parocontin F
-
Dị ứng hoặc mẫn cảm với Methocarbamol, Paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh gan hoặc thận.
-
Có tiền sử tổn thương não.
-
Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
-
Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
Liều dùng - Cách dùng thuốc Parocontin F
-
Dùng thuốc thận trọng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
-
Người lớn:
-
Liều thông thường 2 viên/lần, 4-6 lần/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng trường hợp.
-
Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g – 4,8 g/ngày. Paracetamol 2,6 g – 3,9 g/ngày.
-
-
Bệnh nhân cao tuổi:
-
Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn cũng để giảm đau và dãn cơ.
-
-
Bệnh nhân có bệnh gan và thận:
-
Những trường hợp này nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc.
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Người lớn: không nên dùng quá 4g/ngày, không nên dùng thuốc này liên tục trong hơn 3 ngày để điều trị sốt mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
-
Không nên uống rượu trong khi dùng thuốc
Tác dụng phụ của thuốc
-
Giống như các thuốc khác, Mioxel có thể gây tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải xảy ra với tất cả bệnh nhân dùng thuốc. Tác dụng không mong muốn hiếm gặp (tỉ lệ ≥ 1/10.000 bệnh nhân) hoặc rất hiếm gặp (tỉ lệ < 1/10.000 bệnh nhân).
-
Tác dụng không mong muốn bao gồm:
-
Rối loạn chung và rối loạn tại nơi dùng thuốc:
-
Hiếm gặp: Mệt mỏi, yếu, ngứa.
-
Chưa được biết: Sốt.
-
-
Rối loạn miễn dịch:
-
Chưa được biết: Phù mạch thần kinh (phản ứng gây sưng mặt hoặc cổ, cũng như gây khó thở) và sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng rất nặng).
-
-
Rối loạn tiêu hóa:
-
Hiếm gặp: Tiêu chảy, rối loạn vị giác.
-
Chưa được biết: khó tiêu (đầy bụng khó tiêu, nóng bụng, đau bụng, trướng bụng) nôn, buồn nôn.
-
-
Rối loạn chức năng gan:
-
Rất hiếm gặp: Nhiễm độc gan (gan bị nhiễm độc) và vàng da (xuất hiện những ô màu cá vàng trên da và niêm mạc).
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng glucose trong máu)
-
-
Rối loạn máu và bạch huyết:
-
Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu), mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu có thể dẫn đến nhiễm trùng, loét đường tiêu hóa) và thiếu máu tan huyết (giảm số lượng hồng cầu).
-
-
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Chưa được biết: hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ (khó ngủ), mệt mỏi, lo âu, lẫn lộn, choáng váng, mất trí nhớ, giật nhãn cầu (chuyển động của mắt bất thường), run, co giật và đau đầu.
-
-
Rối loạn mắt:
-
Chưa được biết: đỏ mắt
-
-
Rối loạn mạch:
-
Chưa được biết: hạ huyết áp (giảm áp lực máu), chóng mặt, choáng.
-
-
Rối loạn tim:
-
Chưa được biết: chậm nhịp tim (tim đập chậm).
-
-
Rối loạn thận và đường tiết niệu:
-
Rất hiếm gặp: đái ra mủ (nước tiểu sậm màu), các phản ứng có hại cho thận.
-
-
Rối loạn da và tổ chức dưới da:
-
Rất hiếm gặp: phản ứng viêm da (phản ứng dị ứng, ngứa da, mày đay (sưng đỏ trên da kèm theo ngứa).
-
-
Các phản ứng khác (thử nghiệm trong phòng thí nghiệm).
-
Hiếm gặp: tăng men gan (tăng transaminase)
-
-
-
Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào ở trên với mức độ nghiêm trọng hoặc nếu gặp những tác dụng không mong muốn không được mô tả ở trên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Theo nguyên tắc chung, không dùng thuốc này trong suốt thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, do đó việc điều trị có thể thay đổi theo tình trạng bệnh.
-
Phụ nữ đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Chưa có báo cáo
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc Parocontin F
-
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco - Việt Nam
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này