Palovin inj Vinphaco - Thuốc điều trị buồn nôn và nôn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Palovin inj Vinphaco là gì?
-
Palovin inj Vinphaco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, với thành phần chính Palonosetron có tác dụng điều trị ngừa buồn nôn, nôn do các đợt hóa trị ung thư gây ra. Palovin inj Vinphaco giúp làm giảm các triệu chứng và cải thiện tình trạng buồn nôn ở người bệnh.
Thành phần của Palovin inj Vinphaco
-
Palonosetron : 0,25mg/5ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm
Buồn nôn và nôn là gì?
-
Buồn nôn và nôn được điều khiển bởi trung tâm nôn ở não. Buồn nôn và nôn có thể do uống quá nhiều rượu, ngộ độc thức ăn hay một nhiễm trùng ở dạ dày (thường là nhiễm virus). Nhưng nếu nôn lặp đi lặp lại trong vòng hơn 48 giờ hay khó chịu và mệt mỏi thì cẩn phải được chữa trị.
Công dụng và chỉ định của Palovin inj Vinphaco
-
Ngừa buồn nôn/nôn cấp hay nôn muộn do các đợt hóa trị liệu ung thư gây nôn vừa hoặc trầm trọng
Cách dùng - Liều dùng của Palovin inj Vinphaco
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Tiêm IV trong ít nhất 30 giây liều duy nhất 0.25 mg, 30 phút trước khi hóa trị. Không khuyến cáo lặp lại liều trong vòng 7 ngày do chưa có dữ liệu.
-
Chống chỉ của Palovin inj Vinphaco
-
Mẫn cảm với thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Palovin inj Vinphaco
-
Hiệu quả của Palonosetron hydroclorid trong việc phòng ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị gây tình trạng nôn trầm trọng, có thể được tăng cường bằng việc bổ sung 1 corticosteroid trước khi hóa trị.
-
Palonosetron có thể tăng thời gian vận chuyển qua ruột. Những bệnh nhân có tiền sử bị táo bón hoặc có dấu hiệu tắc ruột bán cấp nên theo dõi chặt chẽ sau khi sử dụng thuốc.
-
Thận trọng khi sử dụng Palonosetron ở những bệnh nhân có hoặc có nguy cơ kéo dài khoảng QT, bao gồm các bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc bản thân kéo dài khoảng QT, bao gồm các bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc bản thân kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải, suy tim sung huyết, chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền và ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim hoặc các thuốc khác có thể dẫn tới kéo dài khoảng QT hoặc rối loạn điện giải. Giảm kali huyết và giảm magnesi huyết cần được điều trị trước khi uống chất đối kháng 5HT-3.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Palovin inj Vinphaco
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
-
Rất hiếm gặp: Quá mẫn, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/giả phản vệ và sốc.
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Không thường gặp: Tăng kali máu, rối loạn chuyển hóa, giảm calci máu, giảm kali máu, chán ăn, tăng đường huyết, giảm cảm giác thèm ăn.
-
-
Rối loạn tâm thần:
-
Không thường gặp: Trạng thái lo âu hoặc phấn khích.
-
-
Rối loạn hệ thống thần kinh:
-
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
-
Không thường gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, dị cảm, ngủ nhiều, bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi.
-
-
Rối loạn mắt:
-
Không thường gặp: Kích ứng mắt, giảm thị lực.
-
-
Rối loạn tai và tiền đình:
-
Không thường gặp: Ù tai, say tàu xe.
-
-
Rối loạn tim:
-
Không thường gặp: Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, ngoại cảm tâm thu, thiếu máu cơ tim cục bộ, nhịp xoang nhanh, nhịp xoang chậm, loạn nhịp trên thất.
-
-
Rối loạn mạch máu:
-
Hạ huyết áp, tăng huyết áp, tĩnh mạch đổi màu, phình tĩnh mạch.
-
-
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
-
Không thường gặp: Nấc cụt.
-
-
Rối loạn đường tiêu hóa:
-
Chứng khó tiêu, đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, đầy hơi.
-
-
Rối loạn gan mật:
-
Không thường gặp: Tăng bilirubin máu.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da:
-
Không thường gặp: Viêm da dị ứng, nổi mẩn ngứa.
-
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
-
Không thường gặp: Đau khớp.
-
-
Rối loạn thận và hệ tiết niệu:
-
Bí tiểu, đái tháo đường.
-
-
Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
-
Không thường gặp: Suy nhược, sốt, mệt mỏi, nóng bừng, triệu chứng giống cúm.
-
Rất hiếm gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Palonosetron không ức chế hoặc cảm ứng enzym cytochrom P450 ở nồng độ có ý nghĩa trên lâm sàng.
-
Các chất hóa trị liệu: Trong nghiên cứu cận lâm sàng, Palonosetron không ức chế tcas dụng chống ung thư của 5 thuốc hóa trị đã nghiên cứu ( cisplatin, cyclophosphamid, cytarabin, doxorubicin và mitomycin C).
-
Metoclopramid: Không có tương tác ý nghĩa giữa Palonosetron dùng tĩnh mạch đơn liều với nồng độ ở trạng thái ổn định ủa metoclopramid dùng đường uống, một chất ức chế CYP2D6.
-
Chất ức chế và cảm ứng enzyme CYP2D6: Không có ảnh hưởng đáng kể nào trên độ thanh thải Palonosetron khi phối hợp với các chất cảm ứng. CYP2D6 (dexamethason và rifampicin) và các chất ức chế (bao gồm amiodaron, celecoxid, chlorpromazin, cimetidin, doxorubicin, fluoxetin, haloperidol, paroxetin, quinidin, ranitidin, ritonavir, sertralin hoặc terbinafin).
-
Các corticosteroid: Palonosetron được sử dụng an toàn với corticosteroid.
-
Các thuốc khác: Palonosetron được sử dụng an toàn với thuốc giảm đau, thuốc chống nôn/chống buồn nôn, chống co thắt và thuốc kháng cholinergic.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 ống x 5ml
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này