Aloxi - Thuốc phòng ngừa buồn nôn và nôn cấp tính của Ireland
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13469-11
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ireland
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Video
Aloxi là thuốc gì?
- Aloxi là thuốc giúp ngăn ngừa buồn nôn và nôn cấp tính do các đợt hóa trị ung thư ban đầu và hóa trị ung thư lặp lại gây ra. Aloxi được sản xuất bởi hãng dược phẩm Helsinn Birex Pharmaceuticals Ltd.
Thành phần của thuốc Aloxi
- Palonosetron (dưới dạng Palonosetron hydroclorid) 0,25mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Aloxi
- Thuốc được chỉ định ở người lớn nhằm:
- Ngăn ngừa buồn nôn và nôn cấp tính do các đợt hóa trị ung thư ban đầu và hóa trị ung thư lặp lại khi những trị liệu ung thư này gây ra tình trạng nôn trung bình và trầm trọng cho bệnh nhân.
- Ngăn ngừa buồn nôn và nôn muộn do các đợt hóa trị ung thư ban đầu và hóa trị ung thư lặp lại khi những trị liệu ung thư này gây ra tình trạng nôn trung bình cho bệnh nhân.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Aloxi
- Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch, chỉ nên sử dụng trước khi hóa trị.
- Liều dùng:
- Người lớn: Tiêm bolus Palonosetron liều 0,25mg khoảng 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị. Palonosetron được tiêm trên 30 giây.
- Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
- Trẻ em: An toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập. Các dữ liệu có sẵn được mô tả trong phần dược động và dược lực, nhưng không thể đưa ra khuyến cáo về liều sử dụng.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ định của thuốc Aloxi
- Không dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Aloxi
- Hiệu quả của Palonosetron hydroclorid trong việc phòng ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị gây tình trạng nôn trầm trọng, có thể được tăng cường bằng việc bổ sung 1 corticosteroid trước khi hóa trị.
- Palonosetron có thể tăng thời gian vận chuyển qua ruột. Những bệnh nhân có tiền sử bị táo bón hoặc có dấu hiệu tắc ruột bán cấp nên theo dõi chặt chẽ sau khi sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng Palonosetron ở những bệnh nhân có hoặc có nguy cơ kéo dài khoảng QT, bao gồm các bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc bản thân kéo dài khoảng QT, bao gồm các bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc bản thân kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải, suy tim sung huyết, chậm nhịp tim, rối loạn dẫn truyền và ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống loạn nhịp tim hoặc các thuốc khác có thể dẫn tới kéo dài khoảng QT hoặc rối loạn điện giải. Giảm kali huyết và giảm magnesi huyết cần được điều trị trước khi uống chất đối kháng 5HT-3.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về việc sử dụng Palonosetron ở phụ nữ có thai. Do đó không sử dụng Palonosetron ở phụ nữ có thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không có dữ liệu về việc Palonosetron được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy nên ngừng việc cho con bú trong quá trình điều trị.
- Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu liên quan đến ảnh hưởng của Palonosetron lên khả năng sinh sản.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Palonosetron có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc mệt mỏi, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Aloxi
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rất hiếm gặp: Quá mẫn, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/giả phản vệ và sốc.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Không thường gặp: Tăng kali máu, rối loạn chuyển hóa, giảm calci máu, giảm kali máu, chán ăn, tăng đường huyết, giảm cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn tâm thần:
- Không thường gặp: Trạng thái lo âu hoặc phấn khích.
- Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
- Không thường gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, dị cảm, ngủ nhiều, bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi.
- Rối loạn mắt:
- Không thường gặp: Kích ứng mắt, giảm thị lực.
- Rối loạn tai và tiền đình:
- Không thường gặp: Ù tai, say tàu xe.
- Rối loạn tim:
- Không thường gặp: Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, ngoại cảm tâm thu, thiếu máu cơ tim cục bộ, nhịp xoang nhanh, nhịp xoang chậm, loạn nhịp trên thất.
- Rối loạn mạch máu:
- Hạ huyết áp, tăng huyết áp, tĩnh mạch đổi màu, phình tĩnh mạch.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Không thường gặp: Nấc cụt.
- Rối loạn đường tiêu hóa:
- Chứng khó tiêu, đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, đầy hơi.
- Rối loạn gan mật:
- Không thường gặp: Tăng bilirubin máu.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Không thường gặp: Viêm da dị ứng, nổi mẩn ngứa.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Không thường gặp: Đau khớp.
- Rối loạn thận và hệ tiết niệu:
- Bí tiểu, đái tháo đường.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
- Không thường gặp: Suy nhược, sốt, mệt mỏi, nóng bừng, triệu chứng giống cúm.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm.
Tương tác thuốc
- Palonosetron không ức chế hoặc cảm ứng enzym cytochrom P450 ở nồng độ có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Các chất hóa trị liệu: Trong nghiên cứu cận lâm sàng, Palonosetron không ức chế tcas dụng chống ung thư của 5 thuốc hóa trị đã nghiên cứu ( cisplatin, cyclophosphamid, cytarabin, doxorubicin và mitomycin C).
- Metoclopramid: Không có tương tác ý nghĩa giữa Palonosetron dùng tĩnh mạch đơn liều với nồng độ ở trạng thái ổn định ủa metoclopramid dùng đường uống, một chất ức chế CYP2D6.
- Chất ức chế và cảm ứng enzyme CYP2D6: Không có ảnh hưởng đáng kể nào trên độ thanh thải Palonosetron khi phối hợp với các chất cảm ứng. CYP2D6 (dexamethason và rifampicin) và các chất ức chế (bao gồm amiodaron, celecoxid, chlorpromazin, cimetidin, doxorubicin, fluoxetin, haloperidol, paroxetin, quinidin, ranitidin, ritonavir, sertralin hoặc terbinafin).
- Các corticosteroid: Palonosetron được sử dụng an toàn với corticosteroid.
- Các thuốc khác: Palonosetron được sử dụng an toàn với thuốc giảm đau, thuốc chống nôn/chống buồn nôn, chống co thắt và thuốc kháng cholinergic.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
- Helsinn Birex Pharmaceuticals Ltd - Ireland.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này