Oncoginase 10000UI - Thuốc điều trị bạch cầu tủy tế bào hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
23053/QLD-KD
Hoạt chất:
Hoạt chất:
L-Asparaginase
Xuất xứ:
China
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp lọ 1 lọ
Hạn sử dụng:
12 tháng
Video
Oncoginase 10.000IU là thuốc gì?
- Oncoginase 10.000IU là thuốc thuộc nhóm thuốc chống ung thư và có tác dụng tác động vào hệ thống miễn dịch, thành phần chính là L-Asparaginase. L-asparaginase được chỉ định dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để giúp thuyên giảm bệnh ở trẻ em.
Thành phần của thuốc Oncoginase 10.000IU
- L-Asparaginase.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Oncoginase 10.000IU
- Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu cấp (kể cả trường hợp bệnh bạch cầu mạn chuyển sang cấp), đặc biệt là bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Khối U lympho ác tính, sarcom lympho.
- L-asparaginase chủ yếu được dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác để tạo các đợt thuyên giảm ở trẻ em.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Oncoginase 10.000IU
- Người bệnh tiền sử mẫn cảm với L – asparaginase. Viêm tụy nặng hoặc có tiền sử viêm tụy nặng, viêm tụy xuất huyết cấp.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Oncoginase 10.000IU
- Cách dùng: Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng:
- Thông thường tiêm truyền tĩnh mạch 50-200KU/1kg/ngày, điều trị hàng ngày hoặc cách ngày tùy thuộc vào thể trạng lâm sàng và tuổi tác bệnh nhân.
- Người lớn: Sử dụng theo hướng dẫn sử dụng.
- Trẻ em: Khuyến cáo nên dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Oncoginase 10.000IU
- L – asparaginase không nên dùng riêng trừ khi điều trị phối hợp không thích hợp. Không nên điều trị liên tục bằng thuốc này.
- Khi dùng kéo dài cần hết sức thận trọng vì có khả năng gây ra các phản ứng xấu không mong muốn và kéo dài. Cần đặc biệt chú ý khi thấy xuất hiện nhiễm khuẩn hoặc xuất huyết, hoặc thấy các biểu hiện bệnh nặng hơn.
- Dùng thuốc cho trẻ em và người còn sinh đẻ cần chú ý vì thuốc có tác động mạnh đến tuyến sinh dục. Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, thận, suy tủy, nhiễm khuẩn và thủy đậu (có thể gây rối loạn toàn thân dẫn đến tử vong).
- Asparaginase có tác dụng ức chế miễn dịch, do đó có thể dẫn đến nhiễm khuẩn. Độc tính do asparaginase ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ em.
- Thời kỳ mang thai:
- Hiện còn hạn chế các báo cáo ở người, nhưng đã ghi nhận asparaginase gây dị dạng ở động vật thí nghiệm, vì vậy không dùng cho người mang thai hoặc nghi là mang thai.
- Thời kỳ cho con bú:
- Chứa xác định được an toàn trong thời gian cho con bú, vì vậy nếu dùng thuốc cần ngừng cho con bú.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến các đối tượng người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên khuyến cáo nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Oncoginase 10.000IU
- Dạng nặng:
- Sốc: triệu chứng sốc có thể xảy ra. Khi gặp bất cứ dấu hiệu nào như lơ mơ, co giật, hạ huyết áp, ớn lạnh, sốt, nôn mửa, phải ngưng thuốc ngay lập tức và xử trí thích hợp.
- Những rối loạn nghiêm trọng về đông máu (giảm fibrinogen, plasminogen, protein C, AT-III) như xuất huyết não, nhồi máu não, xuất huyết phổi có thể xảy ra.
- Viêm tuỵ cấp: do có thể xảy ra viêm tuỵ cấp, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Nếu có bất cứ triệu chứng nàonhư đau bụng, nôn mửa, tăng enzym tuỵ như amylase, cần ngưng thuốc và xử trí thích hợp.
- Tăng amoniac huyết: gây rối loạn khả năng ý thức. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
- Hôn mê: có thể xảy ra hôn mê, rối loạn ý thức, mất định hướng.
- Rối loạn tổ chức não: trường hợp tử vong đã từng được nghi nhận vì có sự rối loạn tổ chức não ở diện rộng.
- Những phản ứng bất lợi khác:
- Mẫn cảm: các phản ứng mẫn cảm như nổi ban.
- Huyết học: giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Gan: rối loạn chức năng gan, gan nhiễm mỡ.
- Thận: protein niệu, thiểu niệu, nito huyết, phù.
- Tiêu hoá: biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
- Tâm thần: khó chịu, đau đầu, ngủ gà, lo lắng.
- Triệu chứng khác: sốt, đau mạch, gây bất thường trong sự dung nạp đường, tăng lipid huyết.
Tương tác thuốc
- Dùng L – asparaginase tiêm tĩnh mạch đồng thời hoặc trước đợt điều trị vincristin và prednisolon có thể làm cao thêm độc tính.
Asparaginase có thể làm giảm hoặc làm mất tác dụng của chất methotrexat trên các tế bào ác tính. Sự mất tác dụng của methotrexat còn kéo dài chừng nào asparagin vẫn bị thủy phân do asparaginase, vì tác dụng của methotrexat cần phải có asparagin để sao chép tế bào.
Asparaginase làm giảm nhanh độ thanh thải của vincristin.
Asparaginase ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm chức năng giáp trạng vì thuốc làm giảm nhanh và rõ nồng độ globulin liên kết với thyroxin trong huyết thanh trong vòng 2 ngày sau liều dùng đầu tiên. Nồng độ này trở lại trở lại trị số trước khi điều trị trong 4 tuần sau liều asparaginase cuối cùng. - Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa nhiều các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Oncoginase 10.000IU cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã lỡ và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Không dùng gấp đôi liều lượng trong 1 ngày.
Quá liều và cách xử trí
- Trong các trường hợp khẩn cấp do dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ dung dịch pha tiêm.
Bảo quản
- Dung dịch đã pha chưa dùng nên bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8 độ C, dùng trong 8h hoặc sớm hơn nếu bị đục.
- Dung dịch đã pha tiếp xúc với nút cao su sẽ bị biến tính, kết tủa không tan.
- Để xa tầm tay trẻ em, thú nuôi. Kiểm tra hạn sử dụng mỗi khi dùng.
Hạn sử dụng
- 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Beijing Shuanglu Pharmaceutical Co. Ltd., - Trung Quốc
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này