Omefort 40 - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110369723
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
viên nang cứng
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Omefort 40 là sản phẩm gì?
- Omefort 40 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, thuốc giúp ức chế sự bài tiết axit của dạ dày, được sử dụng điều trị các chứng trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần của Omefort 40
- Omeprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột 8,5% Omeprazol) 40mg.
Dạng bào chế
- Viên nang cứng.
Công dụng - Chỉ định của Omefort 40
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị loét đường tiêu hóa.
- Hội chứng Zollinger-Ellison..
Cách dùng - Liều dùng của Omefort 40
- Cách dùng: Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
- Liều dùng:
- Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
- 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
- Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
- Điều trị loét đường tiêu hóa.
- Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
- Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
- Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
- Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.
- 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
- Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
- Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
- Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
- Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
- Bệnh nhân suy chức năng thận:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
- Bệnh nhân suy gan:
- 10-20 mg/ngày.
- Người cao tuổi (> 65 tuổi):
- Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
- Trẻ em:
- Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế..
- Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
Chống chỉ định của Omefort 40
- Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Omefort 40
- Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
- Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.
- Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
- Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.
- Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.
- Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
- Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Omefort 40
- Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp:
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Tăng transaminase (có hồi phục).
- Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
- Omeprazol 40mg có thể tương tác với một số thuốc như diazepam, phenytoin, warfarin, dicoumarol, nifedipin và clarithromycin.
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
200,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này