Nifin 100 Kids - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của DHG
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30133-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mỗi gói 1,5g chứa: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100 mg - 100 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dạng Cốm
Đóng gói:
Hộp 24 gói x 1,5g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Nifin 100 Kids là sản phẩm gì?
- Nifin 100 Kids là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, được sử dụng với mục đích điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây nên như các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn do viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Thuốc mang lại sự hiệu quả và nhận được sự tin dùng của các bệnh nhân.
Thành phần của Nifin 100 Kids
- Mỗi gói 1,5 g chứa:
- Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil)..100 mg
- Tá dược vừa đủ........................ 1 gói
(Natri carboxymethyl cellulose, hydroxypropyl cellulose, manitol, colloidal silicon dioxyd, bột hương cam, acid citric khan, aspartam, dinatri edetate, màu sunset yellow, PVP K30).
Dạng bào chế
- Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.
Công dụng - Chỉ định của Nifin 100 Kids
- Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenza hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase. Thay thế penicilin điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan ...) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.
- Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm các chủng sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa do chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu không biến chứng do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea. Nhiễm khuẩn da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Cách dùng - Liều dùng của Nifin 100 Kids
- Cách dùng:
- Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
- Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
- Lưu ý: Uống ngay sau khi đã pha thành hỗn dịch uống.
- Bảo quản kín gói thuốc sau khi mở, tránh hút ẩm để đảm bảo chất lượng thuốc.
- Liều dùng
- Liều thường dùng:
- Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: Uống 10 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 lần, cách 12 giờ uống một lần (tối đa 400 mg/ ngày).
- Liều khuyến cáo:
- Trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:
- Viêm tai giữa cấp: 5 mg/ kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 5 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan: 5 mg/ kg (tối đa 100 mg) x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 5 - 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5 mg/ kg (tối đa 200 mg) x 2 lần/ ngày, cách 12 giờ uống một lần, trong 10 ngày.
- Đối với người suy thận: Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau 24 giờ.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.
- Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc
Chống chỉ định của Nifin 100 Kids
- Mẫn cảm với tolperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.
- Không sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ.
Lưu ý khi sử dụng Nifin 100 Kids
- Không nên sử dụng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các sinh vật như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo để điều trị viêm phổi do S. pneumoniae.
- Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải ngừng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Cũng như với các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile). Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc sử dụng cefpodoxim proxetil.
- Cần thận trọng đối với bệnh nhân bị phenylceton niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin vì thuốc có chứa aspartam (Do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin).
- Trong công thức có tá dược sunset yellow có thể gây dị ứng
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
- Chưa có tài liệu về việc sử dụng cefpodoxim trên phụ nữ có thai, tuy nhiên chỉ nên dùng cefpodoxim cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, tuy nhiên nó cũng có thể có ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ: Rối loạn hệ vi khuẩn ruột, tác dụng trực tiếp lên cơ thể trẻ và làm sai lệch kết quả kháng sinh đồ. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng thuốc..
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt và ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Nifin 100 Kids
- Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo có liên quan đến cefpodoxim theo các nhóm tần suất: rất hay gặp (> 1/ 10), thường gặp (> 1/ 100, < 1/ 10), ít gặp (> 1/ 1000, < 1/ 100), hiếm gặp (> 1/ 10000, < 1/ 1000) và rất hiếm gặp (< 1/ 10000) và theo hệ cơ quan:
- Rối loạn huyết học:
- Hiếm gặp: Giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
- Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Ít gặp: Nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
- Rối loạn thính lực:
- Ít gặp: Ù tai.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Gây áp suất dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như một triệu chứng của viêm ruột.
- Khả năng viêm ruột đại tràng giả mạc cần được theo dõi nếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài xảy ra trong hoặc sau quá trình điều trị.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Thường gặp: Ăn không ngon.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Cần theo dõi phản ứng quá mẫn ở tất cả các mức độ nghiêm trọng.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, xuất huyết dưới da và phù mạch.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ lượng urê máu và creatinin máu.
- Rối loạn gan mật:
- Hiếm gặp: Tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin.
- Rất hiếm gặp: Tổn thương gan.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Rất hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
- Nhiễm khuẩn: Có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
- Ít gặp: Suy nhược hoặc khó chịu.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngưng điều trị bằng cefpodoxim.
Tương tác thuốc
- Histamin H2 - đối kháng và các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim.
- Probenecid làm giảm sự bài tiết cephalosporin.
- Cephalosporin có khả năng tăng cường tác dụng chống đông của coumarin và làm giảm tác dụng tránh thai của estrogen.
- Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc như aminoglycosid và/ hoặc các thuốc lợi tiểu, cần theo dõi chức năng thận vì có khả năng gây độc thận.
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí: Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và điều trị triệu chứng như đối với các cephalosporin khác.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 24 gói x 1,5g.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
260,000 đ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này