Neutrifore Bidipharm - Giúp điều trị các cơn đau thần kinh hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Neutrifore là gì?
-
Neutrifore dùng để điều trị các cơn đau thần kinh, dùng cho người sau khi ốm dậy, làm việc quá sức, người già. Neutrifore còn giúp điều trị thiếu máu ác tính, thiếu máu do dinh dưỡng hay sau khi cắt bỏ dạ dày, bị nhiễm giun móc.
Thành phần của thuốc Neutrifore
- Vitamin B1(Thiamin mononitrat) 250 mg.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 250 mg.
- Vitamin B12(Cyanocobalamin) 1000 mcg.
- Tá dược vđ 1 viên.
Dạng bào chế thuốc
-
Viên nén dài bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Neutrifore
- Viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu, do thiếu vitamin B1, viêm dây thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
- Thiếu máu ác tính, thiếu máu do dinh dưỡng hay sau khi cắt bỏ dạ dày, bị nhiễm giun móc.
- Dùng cho người sau khi ốm dậy, làm việc quá sức, người già.
- Các cơn đau thần kinh như: Thần kinh tọa, cổ.
Chống chỉ định của Neutrifore
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ tăng trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Liều dùng - Cách dùng Neutrifore
- Liều dùng:
- Không dùng quá 1 tháng.
- Người lớn: 1 viên/ ngày.
- Trẻ em: dùng theo chỉ định của Bác sĩ.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Neutrifore
-
Dùng pyridoxin với liều 200 mg /ngày sau thời gian dài, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh, và dùng kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Tác dụng phụ của Neutrifore
- Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong.
- Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thai kỳ: Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Lúc nuôi con bú: Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
- Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
-
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này