Nerapin - Thuốc điều trị HIV/AIDS hiệu quả của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 14:20:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26421-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nevirapin 200mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Video

Nerapin là thuốc gì?

  • Nerapin điều trị HIV/AIDS, nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em, dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV-1 sang con. Nerapin được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco.

Thành phần của Nerapin

  • Nevirapin 200mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Nerapin

  • Điều trị HIV/AIDS, nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em. Luôn phải kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác, như nevirapin, zidovudin và lamivudin; hoặc nevirapin, stavudin và lamivudin.
  • Dự phòng truyền bệnh từ mẹ nhiễm HIV-1 sang con.

Cách dùng - Liều dùng của Nerapin

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với nhiều nước và không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: 200mg/ngày trong 14 ngày đầu tiên; sau đó tăng lên 200mg ngày hai lần nếu không bị phát ban và các chỉ số xét nghiệm gan bình thường.
    • Trẻ em:
      • Trẻ nhỏ trên 15 ngày tuổi: Liều khởi đầu là 150mg/m2, một lần mỗi ngày trong 14 ngày; sau đó (nếu không bị phát ban) dùng liều 150mg/m2/lần, ngày uống 2 lần.
      • Trẻ trên 8 tuổi: Sau 14 ngày đầu, có thể tăng đến mức liều cao hơn 200mg/m2, hai lần mỗi ngày nếu cần. Tổng liều cho trẻ mỗi ngày không quá 400mg.
    • Phòng lây nhiễm từ mẹ sang con:
      • Cho bà mẹ uống 1 liều duy nhất 200mg nevirapin trước khi chuyển dạ hoặc uống 4 giờ trước khi mổ lấy thai (trường hợp khi sắp sinh mới phát hiện bà mẹ nhiễm HIV).
      • Phối hợp với 2 thuốc kháng retrovirus khác (zidovudin và lamivudin) để điều trị cho bà mẹ từ tuần thứ 36 trở đi đến khi chuyển dạ (nếu bà mẹ trước khi có thai đã bị nhiễm HIV). Cho trẻ so sinh 2mg/kg uống 1 liều duy nhất trong vòng 72 giờ sau khi sinh.
    • Liều cho người suy gan, thận: Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 20 ml/phút. Tuy nhiên, do thẩm tách máu có thể loại nevirapin, nên xem xét bổ sung một liều 200mg sau mỗi lần thẩm tách.

Chống chỉ định của Nerapin

  • Mẫn cảm với nevirapin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan mức độ vừa và nặng.
  • Người bệnh đã phải ngừng dùng nevirapin do bị phản ứng với thuốc (dị ứng nặng biểu hiện ở da kèm theo các triệu chứng toàn thân, có triệu chứng bị viêm gan do nevirapin).
  • Người bệnh có suy gan nặng hoặc người bệnh có nồng độ ALAT hoặc ASAT cao trên 5 lần giá trị bình thường hoặc người bệnh có triệu chứng rối loạn chức năng gan với nồng độ enzym gan tăng trên 5 lần giá trị bình thường trong lần dùng nevirapin trước đó và các rối loạn chức năng này tái xuất hiện nhanh chóng khi dùng lại nevirapin.

Lưu ý khi sử dụng Nerapin

  • Hết sức thận trọng khi dùng nevirapin cho người bệnh suy gan nhẹ hoặc vừa; người bệnh bị suy thận.
  • Phụ nữ và người bệnh có số lượng tế bào CD4+ cao dễ bị nguy cơ gan nhiễm độc.
  • Nevirapin không có tác dụng chống lây nhiễm virus HIV. Do vậy, người bệnh được điều trị bằng nevirapin vẫn phải áp dụng các biện pháp thích hợp để tránh lây nhiễm virus sang người khác. Trong 8 tuần đầu điều trị, phải theo dõi chặt các phản ứng nặng ở da. Nếu có, phải ngừng thuốc ngay.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc qua được nhau thai. Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu thai kỳ. Dùng thuốc trong 3 tháng thứ hai và ba của thai kỳ, lợi ích có thể cao hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Phụ nữ nhiễm HIV sau khi sinh con có thể dùng nevirapin. Phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây nhiễm sang con.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân có thể gặp phản ứng phụ như mệt mỏi khi đang điều trị với nevirapin, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Nerapin

  • Thường gặp:
    • Mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu; phát ban (thường xuất hiện trong 5 tuần đầu dùng thuốc), ngứa; buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Ít gặp:
    • Phản ứng quá mẫn: Ngứa kèm theo sốt, đau khớp, đau cơ, rối loạn chức năng thận, tiêu chảy.
  • Hiếm găp:
    • Phản vệ có thể nguy hiểm đến tính mạng: Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử nhiễm độc da.
    • Nhiễm độc gan nặng: Viêm gan, hoại tử gan.

Tương tác thuốc

  • Với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym microsom ở gan: Nevirapin cũng là một chất cảm ứng CYP3A4 và CYP2D6, nên có thể ảnh hưởng tới dược động học, gây giảm nồng độ của các thuốc bị chuyển hóa bởi các isoenzym này như các chất ức chế proteasecủa HIV (atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir, saquinavir), nên cần theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời.
  • Với các thuốc kháng khuẩn:
    • Thận trọng khi sử dụng đồng thời nevirapin với các thuốc chống nấm (fluconazol, itraconazol, ketoconazol,...). Fluconazol có thể gây tăng nồng độ nevirapin (100%). Không nên dùng đồng thời nevirapin với ketoconazol do nồng độ và hiệu quả của thuốc chống nấm bị giảm.
    • Nevirapin làm giảm nồng độ thuốc kháng sinh macrolid (clarithromycin) nên làm giảm hiệu quả kháng khuẩn.
  • Với các thuốc kháng virus: Dùng đồng thời nevirapin với các thuốc ức chế phiên mã ngược không thuộc nhóm nuoleosid (etravirin, efavirenz) thường gây giảm nồng độ các thuốc này, nên được khuyên là không dùng đồng thời.
  • Với các thuốc chống ung thư: Cần thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi dùng đồng thời nevirapin với các thuốc chống ung thư như oyclophosphamid vì có thể gây giảm nồng độ của thuốc này.
  • Với các thuốc tim mạch: Cần thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi dùng đồng thời nevirapin với các thuốc tim mạch, vì có thể gây giảm nồng độ các thuốc chống loạn nhịp (amiodaron, disopyramid, lidocain) hoặc các thuốc chẹn kênh calci (diltiazem, nifedipin, verapamil).
  • Với các thuốc hệ thần kinh trung ương:
    • Nevirapin làm giảm nồng độ methadon. Cần theo dõi cẩn thận về các triệu chứng nghiện khi bắt đầu dùng nevirapin cho những người đã dùng methadon dài ngày.
    • Nevirapin làm giảm nồng độ của các thuốc chống co giật, nên theo dõi lâm sàng khi dùng thuốc đồng thời.
  • Với một số thuốc khác:
    • Nevirapin làm giảm nồng độ thuốc tránh thai có chứa estrogen dạng uống. Nên chọn biện pháp tránh thai khác cho phụ nữ khi dùng nevirapin.
    • Prednisolon làm tăng tỷ lệ phát ban trong 6 tuần đầu dùng nevirapin. Không nên dùng đồng thời hai thuốc này.
    • Nevirapin có thể gây tăng nồng độ warfarin khi dùng đồng thời, nên thận trọng và theo dõi nồng độ thuốc.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 300C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Nerapin - Thuốc điều trị HIV/AIDS hiệu quả của Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ