Midapran 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Minh Dân
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26903-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefpirom (dưới dạng cefpirom sulfat) 2,0 g - 2,0 g
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Midapran 2g là sản phẩm gì?
- Midapran 2g thuốc có thành phần chính là Cefpirom, được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Thành phần của Midapran 2g
- Cefpirom (dưới dạng cefpirom sulfat) 2,0 g.
Dạng bào chế
- Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Midapran 2g
- Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Cách dùng - Liều dùng của Midapran 2g
- Cách dùng:
- Dùng cefpirom đường tiêm tĩnh mạch. Liều thường dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn, và chức năng thận của người bệnh..
- Liều dùng
- Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.
- Trong suy thận: Trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, cần điều chỉnh liều.
- Không nên định lượng creatinin huyết thanh bằng phương pháp Jaffé (pitrate) vì cho kết quả sai khi đang dùng cefpirom (kết quả thường cao).
- Thông thường, điều trị cefpirom cho các trẻ em chỉ được tiến hành khi các cách điều trị khác không thể thực hiện được trong trường hợp cấp bách. Các liều ghi trên là để dùng cho một thể trọng bình thường 70 kg. Nếu thật cần thiết, có thể tính liều cho trẻ em, dựa vào các liều trên cho mỗi kg thể trọng. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi..
Chống chỉ định của Midapran 2g
- Trong trường hợp dị ứng/quá mẫn với cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Trong trường hợp dị ứng penicilin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin....) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.
- Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Ðây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).
- Tránh dùng các thuốc gây táo bón.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng cefpirom còn hạn chế. Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật không thấy có nguy cơ gây quái thai.
- Thời kỳ cho con bú:
- Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với cefpirom..
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm.
Tác dụng phụ của Midapran 2g
- Trong lâm sàng, ỉa chảy là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất.
- Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
- Da: Ngoại ban.
- Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.
- Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Ðau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
- Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.
- Tiêu hóa: Ðau bụng, táo bón, viêm miệng.
- Da: Ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Vị giác thay đổi.
- Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
- Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
- Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Vàng da ứ mật.
- Hô hấp: Hen.
- Chuyển hóa: Giảm kali máu.
- Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
- Chú ý: Có thể có nguy cơ nhẹ bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm với cefpirom.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Ngừng thuốc.
- Dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).
Tương tác thuốc
- Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.
- Có tiềm năng độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với các thuốc có độc tính với thận khác, thí dụ thuốc lợi tiểu quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chức năng thận từ trước.
- Cefpirom không được dùng chung với dung dịch bicarbonat..
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 24 tháng
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này