Midantin 500/62,5 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Minh Dân

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 21:36:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26902-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Mỗi gói 3g chứa Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500 mg - 500 mg Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat : cellulose vi tinh thể, tỷ lệ 1:1) 62,5 mg - 62,5 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 12 gói x 3 gam
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Midantin 500/62,5 là thuốc gì?

  • Midantin 500/62.5 là thuốc kê đơn với hai thành phần chính, Amoxicilin và Acid Clavulanic, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn cấp tính. Amoxicilin thuộc nhóm kháng sinh beta lactam, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thành tế bào của vi khuẩn, từ đó tiêu diệt chúng hiệu quả. Tuy nhiên, khi gặp enzym beta lactamase, Amoxicilin có thể bị vô hiệu hóa. Để khắc phục điều này, Acid Clavulanic được bổ sung nhằm ức chế enzym, từ đó nâng cao hiệu quả của thuốc và giảm thiểu kháng thuốc. Đối với những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc vàng da, nên thận trọng khi sử dụng Midantin 500/62.5, do thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng gan.

Thành phần

  • Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500 mg
  • Acid Clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat : cellulose vi tinh thể, tỷ lệ 1:1) 62,5 mg

Chỉ định của Midantin 500/62,5

Chống chỉ định khi dùng Midantin 500/62,5

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Midantin 500/62,5 cho người có tiền sử dị ứng với Amoxicilin và Acid Clavulanic và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Chú ý dị ứng chéo giữa cephalosporin và kháng sinh betalactam.

Cách dùng và liều dùng của Midantin 500/62,5

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Midantin 500/62,5 dạng bột, sử dụng đường uống
    • Cắt gói và đổ bột vào cốc, thêm khoảng 10mL nước, khuấy đều, uống ngay sau khi pha
    • Không nên dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn
      • 250mg cách 8 giờ/lần
      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500mg cách 8 giờ/lần x 5 ngày
    • Trẻ em trên 40kg: Dùng liều như người lớn
    • Trẻ em dưới 40kg:
      • 20 mg/lg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày, cách nhau mỗi 8 giờ
      • Trong điều trị viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần trong ngày, cách nhau mỗi 8 giờ x 5 ngày
    • Bệnh nhân suy thận: 
      • Nồng độ creatinine > 30 ml/phút: không cần hiệu chỉnh liều
      • Nồng độ creatinine 15-30 ml/phút: dùng liều thông thường, cách nhau 12-18 giờ mỗi lần
      • Nồng độ creatinine 5-15 ml/phút: dùng liều thông thường, cách nhau 20-36 giờ mỗi lần
      • Nồng độ creatinine <5 ml/phút: dùng liều thông thường, cách nhau 48 giờ mỗi lần
    • Bệnh nhân thẩm phân máu:
      • Người lớn và trẻ em trên 40 kg: Dùng liều 1g khi bắt đầu
      • Trẻ em dưới 40kg: Liều khởi đầu 25 mg/kg mỗi ngày, bổ sung liều 12,5 mg/kg sau khi thẩm phân.

Tương tác

  • Khi sử dụng Amoxicillin, cần lưu ý đến các tương tác thuốc có thể gây ra tác động tiêu cực. Thuốc chống đông máu có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Đối với thuốc tránh thai đường uống, Amoxicillin có thể làm giảm hiệu quả tránh thai, do đó cần cân nhắc phương pháp thay thế.
  • Một số loại thuốc như Nifedipin có khả năng tăng cường sự hấp thu của Amoxicillin, trong khi Alopurinol lại làm tăng nguy cơ phát ban khi kết hợp sử dụng. Ngoài ra, các thuốc như Acid Fusidic, Cloramphenicol và Tetracyclin có thể gây ra những tương tác bất lợi khi sử dụng đồng thời với Amoxicillin. Methotrexate khi kết hợp với Amoxicillin có thể làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu, cần được theo dõi kỹ. Cuối cùng, Probenecid làm giảm sự thải trừ Amoxicillin, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu và có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng.

Các lựa chọn thay thế Midantin 500/62,5

  • Trong trường hợp cần thay thế Midantin 500/62.5, một số lựa chọn khác cũng có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Cefbuten, do Công ty Am Vi Pharma sản xuất, là một trong những lựa chọn phù hợp để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính, từ nhẹ đến vừa, thường gặp trong nhiều tình trạng nhiễm trùng.
  • Bên cạnh đó, Zumfen 400, thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba, với thành phần chính là Cefditoren Pivoxil hàm lượng 400mg, là một lựa chọn thay thế đáng cân nhắc. Thuốc này chủ yếu được sử dụng để điều trị cả nhiễm khuẩn cấp tính và mãn tính, mang lại hiệu quả tốt trong việc kiểm soát các bệnh nhiễm khuẩn.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò thiết yếu trong việc hỗ trợ cơ thể phục hồi khi đối mặt với nhiễm khuẩn cấp tính. Để tăng cường hệ miễn dịch và nhanh chóng đẩy lùi bệnh tật, nên bổ sung thực phẩm giàu vitamin C như cam, quýt, bưởi, cùng các nguồn giàu kẽm như hàu, thịt bò và hạt bí và protein như thịt gà, cá, trứng. Bên cạnh đó, việc bổ sung probiotic từ sữa chua, kefir giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, hỗ trợ tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng. Đừng quên uống đủ nước để bù lại lượng nước mất đi do sốt và tăng cường đào thải độc tố. Cuối cùng, hãy chia nhỏ bữa ăn, ăn chậm nhai kỹ để cơ thể dễ hấp thu chất dinh dưỡng và nhanh chóng phục hồi.

Câu hỏi thường gặp

Midantin 500/62.5 có thể gây ra những tác dụng phụ cần chú ý. Tác dụng phụ phổ biến của Midantin 500/62.5 bao gồm các vấn đề về tiêu hóa như tiêu chảy và triệu chứng trên da như phát ban và ngứa. Những phản ứng ít gặp hơn có thể là buồn nôn, nôn, cùng với các vấn đề về gan như viêm gan, vàng da ứ mật, và mức transaminase tăng cao. Nguy hiểm hơn là những tình trạng này thậm chí có thể kéo dài tới vài tháng.

 

Ngoài ra, một số tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng bao gồm phản ứng phản vệ, phù Quincke, và các vấn đề về máu như giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và thiếu máu tan máu. Các vấn đề nghiêm trọng về da như hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, và hoại tử biểu bì cũng có thể xảy ra. Cuối cùng, mặc dù hiếm, viêm thận kẽ là một tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc cần được theo dõi cẩn thận

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ