Midagentin 1,2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của MD Pharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-13453-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amoxicilin 1g, Acid clavulanic 0,2g -
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm (tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch)
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Midagentin 1,2g là thuốc gì?

  • Midagentin 1,2g là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, là giải pháp hiệu qủa trong điều trị nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp và một số nhiễm khuẩn khác. Với các thành phần có trong thuốc giúp điều trị dứt điểm triệu trứng bệnh lý đang gặp phải, giúp cho cơ thể khỏe mạnh hơn, thuốc nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay.

Thành phần của Midagentin 1,2g

  • Amoxicilin 1g, Acid clavulanic 0,2g.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Midagentin 1,2g

  • Chế phẩm được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bởi các chủng H,influenzae và Moraxella catarrhalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
    • Nhiễm khuẩn nặng tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
    • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng của Midagentin 1,2g

  • Cách dùng:
    • Thuốc Midagentin 1,2g chỉ tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp.
    • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm trong 3-4 phút, tiêm truyền khoảng 30-60 phút.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng của thuốc bột pha tiêm Claminat 1,2g không phù hợp với trẻ em dưới 12 tuổi.
    • Liều lượng thường được biểu thị dựa vào lượng Amoxicillin trong chế phẩm dạng phối hợp.
    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
      • Tiêm tĩnh mạch trực tiếp rất chậm hoặc tiêm truyền nhanh 1g/lần, cứ 8 giờ tiêm 1 lần.
      • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, có thể tăng số lần tiêm (cứ 6 giờ tiêm 1 lần) hoặc tăng liều tới 6g/ngày.
      • Không được vượt quá 200 mg acid clavulanic cho mỗi lần tiêm và 1200 mg acid clavulanic trong 24 giờ.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật:
      • Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất chế phẩm thuốc hàm lượng 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic kết hợp với 1g amoxicillin vào lúc gây tiền mê. Nếu phẫu thuật kéo dài trên 4 giờ, tiêm tiếp theo 1 liều 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic.Trong phẫu thuật tiêu hóa, thời gian dự phòng bằng kháng sinh không vượt quá thời gian can thiệp. Trong mổ dạ dày bằng nội soi qua da, thời gian can thiệp không quá 2 giờ, nên không cần tiêm thêm liều 1g amoxicillin/200 mg acid clavulanic.
      • Bệnh nhân suy thân: Thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

Chống chỉ định của Midagentin 1,2g

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (penicilin và cephalosporin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam khác như các cephalosporin.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Cảnh báo và thận trọng:
  • Chú ý đến người già, bệnh nhân có tiền sử vàng da rối loạn chứa năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat vi kali clavulanat làm tăng nguy cơ gây ứ mật trong gan.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể xảy ra nghiêm trọng. Tuy nhiên, những triệu chứng đó thường phục hồi được và sẽ tự hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác. Do đó, trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, Cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin thì nên cân nhắc việc chuyển thuốc sang amoxicillin theo hướng dẫn chính thức.
  • Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc những bệnh nhân dùng liều cao.
  • Không nên dùng thuốc để điều trị S. pneumoniae kháng penicillin.
  • Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
  • Người dùng amoxicilin có thể bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể làm tăng khả năng phản ứng da.
  • Sự xuất hiện ở giai đoạn bắt đầu điều trị của ban đô toàn thân do sốt có liên quan với mụn có thể là triệu chứng của mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tỉnh (AGEP). Ngừng sử dụng thuốc và chống chỉ định dùng amoxicilin.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan.
  • Các triệu chứng ở gan được báo cáo chủ yếu ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể kết hợp với điều trị kéo dài. Những triệu chứng này rất hiếm khỉ được báo cáo ở trẻ em, Dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng trong một số trường hợp có thể vài tuần sau khi ngưng điều trị. Các triệu chứng gan có thể nghiêm trọng và hiếm khi gây tử vong. Các triệu chứng gan luôn xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh tiềm ẩn nghiêm trọng hoặc dùng đồng thời các thuốc gây tổn thương gan.
  • Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với amoxicillin với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần phải chăn đoán ở bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ thuốc. Nếu viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh xảy ra, nên ngừng dùng thuốc ngay. Chống chỉ định dùng thuốc chống nhu động trong trường hợp này.
  • Nên đánh giá định kỳ các chức năng của hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và tạo máu trong thời gian điều trị kéo dài.
  • Thuốc hiếm khi gây kéo dài thời gian prothrombin. Cần theo dõi khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu. Có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống để duy trì mức độ chống đông máu mong muốn.
  • Ở những bệnh nhân bị giảm lượng nước tiểu, hiếm khi quan sát thất tinh thể niệu. Trong thời gian dùng liều cao amoxicillin, nên duy trì đủ lượng nước uống và lượng nước tiểu để giảm khả năng kết tỉnh amoxicillin.
  • Trong khi điều trị bằng amoxicillin, các phương pháp glucose oxidase enzym nên sử dụng để xác định sự có mặt của glucose trong nước tiểu vi kết quả dương tính giá có thể xảy ra với các phương pháp không enzyme, - Acid clavulanic có thể gây không đặc hiệu của IgG và albumin của màng hồng cầu dẫn đến xét nghiệm Coombs dương tính giả.
  • Đã có báo cáo về kết quả xét nghiệm dương tính giá ở bệnh nhân không nhiễm Aspx rgillus khi sử dụng xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA ở những bệnh nhân đang dùng thuốc. Phản ứng chéo với các polysaccharide không phải Aspergillus và polyfuranoses với các xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA đã được báo cáo. Do đó, cần giải thích một cách thận trọng và xác nhận bằng các phương pháp chẩn đoán khác kết quả xét nghiệm dương tính ở bệnh nhân dùng thuốc.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị. Cần phải có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C, difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
    • Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm với liều lớn hơn 10 lần liều dùng cho người đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đâu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
    • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
  • Chưa tiến hành những nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc, Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ như phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Midagentin 1,2g

  • Các tác dụng không mong muốn thường có liên quan đến liều dùng. Khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat, trừ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp với tần suất và mức độ tương tự như khi dùng đơn chất amoxicilin và kali clavulanat đường uống thường nhẹ và thoáng qua, chỉ khoảng 3% người bệnh phải ngừng dùng thuốc.
  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    •  Tiêu hóa: Tiêu chảy (9%), buồn nôn, nôn (1 - 5%). Buồn nôn và nôn có liên quan đến liều dùng acid clavulanic (dùng 250 mg acid clavulanic tăng nguy cơ lên đến 40% so với dùng liều 125 mg). Da: Ngoại ban, ngứa (3%). Nhiễm nåm Candida it gap. 1/1000<ADR< 1/100 Màu: Tăng bạch cầu ra eosin.
    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase. Tang AST và/hoặc ALT Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt. Tiêu hóa: Khó tiêu. Da: Phát ban da, ngứa, mày đay.
    •  Khác: Viêm âm đạo do Candida, sốt, mệt mỏi.
  •  Hiếm gặp, ADR </1000:
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Máu: Giảm nhẹ tiểu câu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
    • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
    • Thận: Viêm thận kẽ. Không biết (Chưa ước lượng được từ các dữ liệu có sẵn).
    • Phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian thrombin. Hệ miễn dịch: Phủ mạch, quá mẫn, hội chứng như bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
    • Thần kinh: Tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô trùng.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh, lưỡi lông đen.
    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
    • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bị nhiễm độc, viêm da tróc vảy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tỉnh, phản ứng thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và hội chứng toàn thân. Thận: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, phải thận trọng đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước với người bệnh. Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin. Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin và các chất kim khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu, Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với oxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic, Mycophenolate mofetil
  • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng thuốc. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: đau bụng, nôn và tiêu chảy. Một số ít người bệnh bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
  • Xử trí: Cần ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần. Nếu quá liều xảy ra sớm và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều dưới 250 mg/kg không gây triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu đã xảy ra ở một số ít bệnh nhân dùng quá liều amoxicilin. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận đã được báo cáo sau quá trình quá liều amoxicilin ở người lớn và trẻ em. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
  • Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngưng thuốc, Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải cả amoxicilin và acid clavulanic. Có thể áp dụng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ cả amoxicilin và acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm (tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch).

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Midagentin 1,2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của MD Pharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ