Mibeproxil 300mg - Thuốc điều trị HIV và viêm gan B hiệu quả của Hasan
800,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLÐB-622-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 Vỉ x 7 Viên
Video
Mibeproxil 300mg là thuốc gì?
- Mibeproxil 300mg là thuốc điều trị HIV và viêm gan B được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHAR. Thuốc nhận được sự tin dùng từ nhiều bác sĩ cũng như bệnh nhân trong việc điều trị bệnh.
Thành phần của thuốc Mibeproxil 300mg
- Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim
Công dụng – Chỉ định của thuốc Mibeproxil 300mg
- Điều trị nhiễm HIV ở:
- Người lớn.
- Trẻ em từ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, khi các thuốc điều trị hàng đầu không còn hiệu quả do kháng thuốc hoặc gặp phải các tác dụng không mong muốn.
- Thuốc điều trị viêm gan B mạn tính do virus viêm gan B gây ra ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
- Thuốc không phải là phương pháp điều trị bệnh nhiễm HIV, trong khi dùng thuốc bạn vân có thể nhiễm khuẩn hoặc mắc các bệnh khác liên quan đến HIV và vẫn có thể lây nhiễm HIV hay HBV cho người khác, cần có các biện pháp phòng ngừa dể tránh lây nhiễm.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Mibeproxil 300mg
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống nguyên viên với nước hoặc tron bữa ăn. Nếu gặp khó khăn khi nuốt, có thể nghiền thuốc, sau đó pha bột thuốc vào khoảng 100ml nước hoặc nước cam, nho và uống ngay.
- Liều dùng:
- Người lớn: 1 viên/ngày, uống trong bữa ăn (bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ).
- Trẻ em từ 12-18 tuổi, cân nặng ≥35kg: 1 viên/ngày, uống trong bữa ăn (bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ).
Chống chỉ định của thuốc Mibeproxil 300mg
- Không dùng khi bị dị ứng với Tenofovir, Tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc có chứa Tenofovir disoproxil fumarat, Tenofovir alafenamid hoặc adefovir dipivoxil.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Mibeproxil 300mg
- Vẫn có thể gây lây nhiễm HIV trong khi dùng thuốc mặc dù nguy cơ lây nhiễm đã giảm thấp. Bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn các cảnh báo và thận trọng để tránh lây nhiễm HIV cho người khác.
- Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bệnh thận hay xét nghiệm phát hiện có vấn đề về thận. Không dùng thuốc cho trẻ em có vấn đề về thận. Trước khi bắt đầu điều trị cần xét nghiệm máu để đánh giá chức năng thận.
- Cần theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc.
- Đối với người lớn có các vấn đề về thận, bác sĩ sẽ điều chỉnh chế độ liều bằng cách kéo dài khoảng thowfif gian giữa các liều thuốc. Không tự ý giảm liều khi không có chỉ định.
- Người lớn nhiễm HIV khi dùng với thuốc kháng virus có thể gây hoại tử xương.
- Báo co bác sĩ khi có tiền sử bị bệnh gan, viêm gan vi có nguy cơ gặp phải biến chứng gan nặng gây tử vong.
- Nếu bị nhiễm HIV kèm nhiễm khuẩn mà khi dùng thuốc thấy triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn và viêm xuất hiện và trầm trọng hơn thì đây là dấu hiệu cho thấy cơ thể đang kháng lại sự nhiễm khuẩn, cần báo cho bác sĩ điều trị ngay.
- Khi bắt đầu dùng thuốc có thể xuất hiện nhiễm trùng cơ hội, rối loạn tự miễn. Vì thế, khi xuất hiện các biểu hiện như yếu cơ bắt đầu từ bàn chân và bàn tay sau đó di chuyển lên thân, đánh trống ngực, run, tăng động, cần thông báo cho bác sĩ.
- Thận trọng, và theo dõi chặt chẽ quá trình điều trị khi dùng thuốc cho bệnh nhân > 65 tuổi.
- Không dùng thuốc để điều trị nhiễm HIV hoặc nhiễm HBV ở trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thuốc có chứa lactose, thông báo cho bác sĩ nếu được chẩn đoán mắc các bệnh về dung nạp 1 số loại đường (galactose, glucose,…) vì thuốc không được sử dụng trên các đối tượng này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc nghi ngờ đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai, vì các dữ liệu sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Nếu dùng thuốc khi mang thai cần tiến hành xét nghiệm máu và các xét nghiệm chẩn đoán khác thường xuyên để phát hiện sự bất thường của thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Không nên cho con bú trong khi sủ dụng thuốc vì thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Ngoài ra khi bị nhiễm HIV cũng không nên cho con bú để tránh truyền virus cho trẻ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Mibeproxil 300mg
- Có thể bị tăng cân, tăng lượng lipid hoặc lượng đường trong máu.
- Thuốc có thể gây dị ứng do có tá dược màu vàng tartrazin.
- Thông báo cho bác sĩ ngay nếu gặp phải những tác dụng phụ sau: Nhiễm toan lactic (dư thừa acid lactic trong máu) như thở nhanh, sâu; buồn ngủ; buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
- Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng khác cần chú ý:
- Ít gặp: Đau bụng (do viêm tụy), hoại tử tế bào ống thận.
- Hiếm gặp: Viêm thận, đi tiểu nhiều và cảm giác khát nước; có các thay đổi về nước tiểu, đau lưng gây ra bởi các bệnh về thận (kể cả suy thận); mềm xương (đau xương và đôi lúc có thể gây gãy xương), gan nhiễm mỡ.
- Các tác dụng không mong muốn khác:
- Rất thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chóng mặt, phát ban, yếu mệt; giảm phosphat huyết.
- Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, mệt mỏi, chướng bụng, đầy hơi, bất thường chức năng gan.
- Ít gặp: Tiêu cơ, đau cơ, yếu cơ, giảm kali huyết, tăng creatinin huyết, bất thường chức năng tụy.
- Hiếm gặp: Đau bụng do viêm gan; sưng mặt, môi, lưỡi và họng.
Tương tác thuốc
- Nếu nhiễm đồng thời HBV và HIV, không nên ngừng bất kỳ thuốc điều trị HIV nào mà bạn đang sử dụng theo chỉ định khi bắt đầu điều trị với Tenofovir disoproxil fumarat.
- Không dùng thuốc nếu đang dùng các thuốc có chứa Tenofovir disoproxil fumarat hoặc Tenofovir alafenamid, adefovir dipivoxil (thuốc điều trị viêm gan B mạn tính).
- Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu đang dùng các thuốc gây độc thận sau:
- Aminoglycosid, pentamidin hoặc vancomycin (thuốc kháng sinh).
- Amphotericin B (thuốc điều trị nhiễm nấm).
- Foscarnet, ganciclovir hoặc cidofovir (thuốc kháng virus).
- Interleukin-2 (thuốc điều trị nhiễm nấm).
- Adefovir dipivoxil (thuốc điều trị HBV).
- Tacrolimus (thuốc ức chế hệ thống miễn dịch).
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) để giảm đau xương hay đau cơ.
- Dùng thuốc với các loại thuốc có chứa didanosin (điều trị nhiễm HIV) có thể làm tăng nồng độ didanosin trong máu và giảm số lượng tế bào CD4.
- Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng thuốc ledipasvir, sofosbuvir, atazanavir, darunavir, ritonavir, entecavir, lamivudin (các thuốc kháng retrovirus khác).
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 05 vỉ x 07 viên;
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHAR.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này