Methyldopa 250mg Bidiphar - Thuốc điều trị cao huyết áp
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Số đăng ký:
VD-29955-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Methyldopa 250mg là thuốc gì?
- Methyldopa 250mg Bidiphar là thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc dùng được cho người lớn, người cao tuổi, trẻ em và được lựa chọn khi tăng huyết áp ở người mang thai.
Thành phần của thuốc Methyldopa 250mg
- Methyldopa: 250 mg.
- Tá dược vđ: 1 viên (Tá dược: Tinh bột bắp, Era-gel, Talc, Magnesium stearat, Povidone, Acid citric khan, Colloidal silicon dioxide, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 4000, Titan dioxyd, Màu vàng oxyd sắt, EDTA).
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Methyldopa 250mg
- Viên nén bao phim Methyldopa 250mg là thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Thuốc có thể dùng được với trường hợp tăng huyết áp ở người mang thai.
Chống chỉ định của Methyldopa 250mg
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
U tế bào ưa crôm. - Người đang dùng thuốc ức chế MAO
Liều dùng - Cách dùng Methyldopa 250mg
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Điều trị bắt đầu: 250 mg/lần x 2 - 3 lần/ngày x 2 ngày.
- Điều trị duy trì: 0,5 g - 2 g/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3 g.
- Nên dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2g/ngày.
- Người cao tuổi: Liều ban đầu: 125 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều có thể tăng dần (tối đa là 2g/ngày).
- Trẻ em:
- Trẻ em trên 6 tuổi:
- Liều ban đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 - 4 lần.
- Liều tối đa: 65 mg/kg hoặc 3 g ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế viên nén bao phim không phù hợp cho đối tượng này.
- Trẻ em trên 6 tuổi:
- Người lớn:
- Cách dùng: Nuốt nguyên viên với một lượng nước thích hợp.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Methyldopa 250mg
- Tiền sử bị bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước, suy thận nặng, tiền sử thiếu máu tan huyết, bệnh Parkinson, trầm cảm tâm thần, rối loạn chuyển hóa porphyrin, xơ vữa động mạch não.
- Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Thời kỳ mang thai: Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra. Thuốc không gây quái thai, nhưng trong số trẻ sinh ra từ các bà mẹ đã được điều trị bằng thuốc trong thời gian mang thai, đôi khi có thời kỳ bị hạ huyết áp.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho người đang cho con bú do methyldopa bài tiết vào sữa mẹ có thể gây nguy cơ đối với trẻ.
Tác dụng phụ của Methyldopa 250mg
- Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, sốt, có thể gặp nhức đầu khi mới điều trị (sau hết hẳn), suy nhược (ít gặp).
- Hệ thần kinh trung ương: Thường gặp nhất là tác dụng an thần, buồn ngủ. Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm (ít gặp). Hiếm khi gặp liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
- Hệ tiêu hóa: Có thể khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi gặp viêm tụy, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi.
- Hệ tim mạch: Có thể gây phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng. Hiếm khi làm chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống Lupus ban đỏ.
- Máu và miễn dịch: Có thể cho phản ứng Coombs dương tính khi điều trị kéo dài nhưng hiếm khi trở thành thiếu máu tan huyết. Hiếm khi bị suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Nếu thiếu máu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính (thường xảy ra sau 6 - 12 tháng điều trị) thì nên ngừng thuốc.
- Nội tiết: Có thể giảm tình dục, hiếm gặp gây vô kinh, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
- Hô hấp: Có thể bị ngạt mũi.
- Ảnh hưởng khác: Hiếm khi gặp phát ban ngoài da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm khớp hay đau cơ, trầm cảm, vàng da, viêm gan.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Sử dụng Methyldopa 250mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị thường dùng cho người cho con bú. Vì vậy thuốc không nên dùng với người đang cho con bú.
Tác động của Methyldopa 250mg đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Methyldopa có thể gây buồn ngủ, nên không lái xe hoặc vận hành máy.
Tương tác thuốc
- Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi.
- Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
- Lithi: Làm tăng độc tính của Lithi.
- Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO): Gây hạ huyết áp quá mức.
- Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.
- Thuốc tạo huyết có sắt: Làm giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa.
- Thuốc tránh thai uống: Làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Uống ngay khi nhớ ra trừ khi quá gần với liều thuốc tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ỉa chảy, buồn nôn, nôn).
- Điều trị quá liều: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.
- Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, Epinephrin, Metaraminol.
- Methyldopa có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này