Menzomi Inj - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Hàn Quốc
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19515-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefoperazon 2g.
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Video
Menzomi Inj là gì?
- Menzomi Inj là thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp, thận đường tiết niệu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu…thuốc được sản xuất bởi Hwail pharmaceutical (Hàn Quốc).
Thành phần của Menzomi Inj
- Cefoperazon natri tương đương Cefoperazon 2mg.
Dạng bào chế
- Dạng bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Menzomi Inj
Thuốc Menzomi Inj. dùng để điều trị các bệnh:
- Cefoperazon được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram đương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh Beta – Lactam khác.
Cefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau: Chủ yếu là các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hắp trên và dưới, da và mô mềm, xướng khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
- Chủ thích: Nói chung không nên dùng Cefoperazon để điều trị các nhiễm khuân đo vi khuẩn Gram dương khi có thể dùng Penieilin hay Cephalosporin thế hệ 1.
- Có thể dùng Cefoperazon làm thuốc thay thế có hiệu quả cho một loại Penicilin phố rộng kết hợp hoặc không kết hợp với Aminoglycosid đề điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với Penicilin.
- Nếu dùng Cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với một Aminoglycosid.
Cách dùng - Liều dùng của Menzomi Inj
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường tiêm.
- Liều dùng:
- Cefoperazon được sử dụng ở dạng muỗi natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 – 30 phút) hoặc liên tục. Mặc dù Cefoperazon đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 – 5 phút, nhưng không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.
- Khi hòa tan Cefoperazon ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml.
- Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g /24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không đựơc quá 4 g/24 giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2 g /24 giờ, nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.
- Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
- Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
- Đối với người bệnh đang điều trị thẩm phân máu, cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.
Chống chỉ định của Menzomi Inj
- Cefoperazon chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng Menzomi Inj
- Cẩn trọng khi dùng cefoperazon và sulbactam cho bệnh nhân dị ứng với penicillin. Viên ruột kết màng giả đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng cefoperazon và các kháng sinh phổ kháng khuẩn rộng khác. Phản ứng giống disulfiram đã được báo các ở bệnh nhân uống rượu trong vòng 72 tiếng sau khi dùng cefoperazon. Bệnh nhân cần được khuyên không nên uống uống rượu khi sử dụng thuốc tiêm cefoperazon/sulbactam..
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Menzomi Inj. không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, có thể sử dụng thuốc bình thường.
Tác dụng phụ của Menzomi Inj
- Thường gặp:
- Máu: Tăng bạch câu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coobs dương tính.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
- Da: Mày đay, ngứa.
- Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
- Hiếm gặp:
- Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
- Máu: Giảm prothrombin huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đô đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan: Vàng da ứ mật, tang nhe AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/Creatinin, viêm thận kẽ.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nám Candida.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc: Phản ứng giống disulfiram với các biểu hiện đỏ bừng, đau đầu, buồn nôn, tim đập nhanh, ra mồ hôi.
- Kháng sinh Aminosid: Tăng nguy cơ gây độc với thận.
- Warfarin, Heparin: Tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của thuốc Menzomi Inj.
- Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 lọ.
Nhà sản xuất
- Hwail pharmaceutical – Hàn Quốc.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này