Mekocefal 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Mekophar
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20952-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) - 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Mekocefal là sản phẩm gì?
- Mekocefal là sản phẩm của Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar, giúp điều trị các bệnh lý do sự nhiễm các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Nhờ thành phần có trong thuốc sẽ là tác nhân kháng lại hiệu quả các vi khuẩn gây bệnh, do đó mà sức khỏe được ổn định trở lại.
Thành phần của Mekocefal
- Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil.......................... 500 mg
- Tá dược vừa đủ......................................................................................... 1 viên
(Povidone, Tinh bột ngô (bắp), Lactose, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Titanium dioxide, Polysorbate 80, Talc, Ethanol 96%).
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Mekocefal
- Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tai mũi họng: viêm tai giữa cấp và mãn tính, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm thanh quản.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phế quản– phổi, viêm phổi thùy, …
- Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục: viêm thận– bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm hạch bạch huyết, bệnh nhọt, viêm quầng,…
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Cách dùng - Liều dùng của Mekocefal
- Cách dùng:
- Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5– 10 ngày. Uống thuốc cùng thức ăn có thể giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
- Liều dùng:
- Liều thông thường: Uống thuốc 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
- Người lớn và trẻ trên 40 kg: 1-2 g (2 – 4 viên)/ngày.
- Trẻ em dưới 40 kg: 25 – 50 mg/kg/ ngày.
- Bệnh nhân suy thận: liều khởi đầu 500-1000 mg Cefadroxil, những liều tiếp theo điều chỉnh theo bảng độ thanh thải Creatinin
- Người cao tuôi: cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
Chống chỉ định của Mekocefal
- Người có tiền sử quá mẫn với các cephalosporin và b-lactam.
Lưu ý khi sử dụng Mekocefal
- Bệnh nhân suy thận, có tiền sử dị ứng, bệnh đường tiêu hóa, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.
- Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefadroxil. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
- Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy nên chú ý đến chuẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh
- Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ dùng cho những đối tượng này khi thật cần thiết.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Mekocefal
- Thường gặp: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Ít gặp: ngứa, nổi mề đay, tăng transaminase có hồi phục.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, đau khớp
Tương tác thuốc
- Không nên kết hợp Cefadroxil với kháng sinh kìm khuẩn như Tetracycline, Erythromycin, các Sulfonamide hoặc Chloramphenicol vì tính đối kháng có thể xảy ra.
- Khi kết hợp Cefadroxil với thuốc lợi tiểu quai liều cao (Furosemide) hay các kháng sinh có khả năng độc thận (Aminoglycoside, Polymyxin, Colistin) làm tăng độc tính với thận.
- Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của Cefadroxil.
- Như các kháng sinh phổ rộng khác, Cefadroxil làm giảm tác dụng của thuốc
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này