Maxilin 500mg - Thuốc điều trị nhiễm trùng vi khuẩn hiệu quả đến từ Hy Lạp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Maxilin là thuốc gì?
-
Maxilin là thuốc điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn gây ra như nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, thuốc còn có tác dụng diệt khuẩn cao đối với những chủng rất nhạy cảm được sản xuất bởi Anfarm Hellas S.A
Thành phần của thuốc Maxilin
-
Thành phần chính: Clarithromycin - 500mg
Dạng bào chế của Maxilin
-
Bột pha tiêm truyền có màu trắng hoặc gần như màu trắng
Công dụng - Chỉ định của Maxilin
-
Công dụng: Thuốc có tác dụng kìm khuẩn điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm gây ra, thuốc có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm.
-
Chỉ định của Maxilin: chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi được sử dụng điều trị các bệnh:
-
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới ví dụ viêm phế quản cấp tính và mãn tính, và viêm phổi.
-
Nhiễm trùng đường hô hấp trên ví dụ viêm xoang và viêm họng.
-
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Chống chỉ định của Maxilin
-
Maxilin không sử dụng trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
-
Không nên cho kèm thuốc với những dẫn chất của ergot.
-
Chống chỉ định sử dụng Maxilin với bất kỳ thuốc nào sau đây : cisapride, pimozide và terfenadine.
-
Clarithromycin không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp tim thất, bao gồm xoắn đỉnh.
-
Không nên sử dụng đồng thời Clarithromycin với chất ức chế HMG-CoA reducta (statin), như lovastatin hoặc simvastatin, do nguy cơ tiêu cơ vân. Nên tạm ngưng thuốc này khí điều trị bằng clarithromycin,
-
Không nên dùng Clarithromycin cho bệnh nhân bị hạ kali máu (nguy cơ kéo dài thời gian QT).
-
Clarithromycin không nên được sử dụng ở những bệnh nhân bị gan nặng kết hợp với suy thận.
Cách dùng - Liều dùng của Maxilin
-
Cách dùng: Maxilin Không nên tiêm bolus hoặc tiêm bắp, thuốc được dùng để pha dung dịch truyền tĩnh mạch trong 60 phút ở nồng độ khoảng 2mg/ml.
-
Liều dùng của Maxilin:
-
Đối với người lớn: Liều khuyến cáo là 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
-
Đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi: Không đủ dữ liệu để xây dựng liều khuyến cáo của thuốc.
-
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ nên sử dụng Clarithromycin dạng cốm hoặc hỗn dịch uống
-
Người cao tuổi: Liều giống với liều cho người lớn.
-
Bệnh nhân suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn
30ml / phút, tiêu clarithromycin nên được giảm xuống một nửa của liễu khuyên cáo thông
thường.
Lưu ý khi sử dụng
-
Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận do thuốc được bài tiết chủ yếu qua gan và thận.
-
Việc sử dụng Maxilin kéo dài và lập lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc.
-
Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên để kháng clarithromycin.
-
Giống như những kháng sinh macrolid khác, việc sử dụng thuốc ở những bệnh nhân uống đồng thời với những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tế tế bảo P450 có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Trong thời kỳ mang thai và cho con bú , chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải luôn được theo dõi cẩn thận.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Người lái xe và vận hành máy máy nên thận trọng khi sử dụng thuốc do thuốc gây ra hiện tượng co giật, lú lẫn.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Maxilin
-
Maxilin có thể gây ra rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
-
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
Tương tác thuốc
-
Đối với các thuốc trị động kinh, clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
-
Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách QT kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất. Clarithromycin cơ chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc.
-
Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của zidovudin.
-
Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Bảo quản
-
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
-
Dung dịch 50 mg/ ml: 24h ở nhiệt độ < 30°C
-
Dung dịch pha loãng cuối cùng (nồng độ 1,9 mg/ml): 24h ở nhiệt độ khoảng 5°C
-
Để xa tầm tay trẻ em
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
- Anfarm Hellas S.A.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này