Lypime 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16586-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefepim (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn Cefepim HCl và L-Arginin) 1g.
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Lypime 1g là thuốc gì?
- Lypime 1g là thuốc được chỉ định cho người lớn để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn như viêm phổi trung bình đến nặng, giảm bạch cầu hạt do có sốt, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Thành phần của Lypime 1g
- Cefepim (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn Cefepim HCl và L-Arginin) 1g.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của Lypime 1g
- Cefepim được chỉ định cho người lớn để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh:
- Viêm phổi trung bình đến nặng.
- Điều trị theo kính nghiệm ở bệnh nhân giảm bạch cầu hạt do có sốt.
- Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng và không biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận).
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng biến chứng.
Cách dùng - Liều dùng của Lypime 1g
- Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm 3- 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, tiêm bắp sâu và liều lượng cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Viêm phổi nặng đến trung bình: Sử dụng 1-2g mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.
- Điều trị theo kinh nghiệm cho những bệnh nhân giảm bạch cầu hạt có sốt: Sử dụng 2g mỗi 8 giờ, điều trị trong vòng 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng hoặc không có biến chứng từ nhẹ đến trung bình: Sử dụng 0,5g mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 7-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng hoặc không có biến chứng nặng: Sử dụng 2g mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cầu trúc da không biến chứng trung bình đến nhẹ: Sử dụng 2g mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng biến chứng: Sử dụng 2g mỗi 12 giờ, điều trị trong vòng 10 ngày.
- Trẻ em:
- Trẻ em từ 2 tháng đến 16 tuổi (Đối với trẻ có cân nặng lên tới 40kg):
- Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng và không biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận), nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng và viêm phổi: Sử dụng 50mg/kg/liều, mỗi 12 giờ.
- Đối với bệnh nhân bị giảm số lượng bạch cầu trung tính có sốt: Sử dụng 50mg/kg/liều mỗi 8 giờ.
- Trẻ em < 2 tháng tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi vẫn chưa được thiết lập.
- Trẻ em từ 2 tháng đến 16 tuổi (Đối với trẻ có cân nặng lên tới 40kg):
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
- Suy chức năng thân: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Liều duy tri cần chú ý chỉnh liều cho phù hợp.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Lypime 1g
- Người dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người bệnh dị ứng với L-arginin (một thành phần của chế phẩm).
Lưu ý khi sử dụng Lypime 1g
- Trước khi khởi đầu điều trị với cefepim, cần phải thận trọng để xác định xem bệnh nhân có phản ứng quá mẫn cảm tức thời đã từng xảy ra trước đây với cefepim, cephalosporin, penicillin, hoặc các kháng sinh beta- lactam khác. Nếu có phản ứng dị ứng với cefipim xảy ra, ngưng sử dụng thuốc và điều trị bệnh nhân bằng phương pháp thích hợp. Dùng epinephrin và các phương pháp điều trị khác trong trường hợp xảy ra quá mẫn cảm nghiêm trọng.
- Viêm ruột kết mạc giả đã được báo cáo xảy ra với hầu hết tất cả các kháng sinh phổ rộng bao gồm cefepim; vì vậy rất quan trọng để xem xét việc chẩn đoán này cho những bệnh nhân có tiêu chí cần ngưng thuốc. Trong trường hợp bị viêm ruột kết màng giả từ trung bình và nặng, kiểm soát dịch, chất điện phân và bổ sung protein. Khi viêm ruột kết mảng giả không cải thiện sau khi ngưng dùng thuốc hoặc khí bị nặng, nên điều trị với các kháng sinh có hiệu quả lâm sàng với Clostridium difficile. Các nguyên nhân gây viêm ruột kết mạc giả khác nên được xem xét. Cefepim nên được kê đơn thận trọng ở những cá nhân có tiền sử bệnh dạ đày đặc biệt viêm ruột kết mảng giả.
- Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng kéo dài cefepim có thể dẫn tới sự phát triển của các chủng không nhạy cảm vì vậy nên sử dụng các biện pháp thích hợp.
- Ở bệnh nhân suy chức năng thận, liều của cefepim nên được điều chỉnh để bù lại tốc độ thải trừ chậm hơn của thận. Chức năng thận nên được kiểm tra chặt chẽ nếu sử dụng các thuốc có khả năng gây độc với thận kết hợp cùng với cefepim như aminoglycosid và các thuốc có khả năng lợi tiểu khác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Có thể dùng cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.
- Phụ nữ đang cho con bú: Một lượng nhỏ cefepim tiết vào sữa mẹ. Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa mẹ dùng cefepim: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. Cần theo dõi trẻ bú sữa mẹ có dùng cefepim.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, đau đầu vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Lypime 1g
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
- Máu: tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Combs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.
- Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm, Candida ở miệng.
- Da: Mề đay, ngứa.
- Gan: Tăng các enzyme gan (phục hồi được).
- Thần kinh: Dị cảm.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giá mạc, đau bụng.
- Thần kinh: Chuột rút.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Cơ- xương: Đau khớp.
- Niệu dục: Viêm âm đạo.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Tai: ù tai.
Tương tác thuốc
- Chức năng thận nên được kiểm soát khi dùng liều cao các thuốc aminoglycosid cùng với cefepim hoặc khi điều trị aminoglycosid kéo dài do khả năng gây độc tính với thận và độc tính với thính giác của kháng sinh aminoglycosid. Độc tính với thận đã được báo cáo sau khi dùng kết hợp với các thuốc cephalosporin khác với kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu như furosemid.
- Tương tác với các xét nghiệm: Sử dụng cefepim có thể gây dương tính giả cho glucose trong nước tiểu khi sử dụng que xét nghiệm Clinitest. Khuyến cáo sử dụng xét nghiệm glucose nước tiểu dựa trên phản ứng oxy hóa glycose enzyme.
- Nếu dùng đồng thời cefepim với aminoglycosid, ampicilin (ở nồng độ cao hơn 40mg/ml), metronidazol, vancomycin hoặc aminophilin thì phải truyền riêng rẽ các thuốc trên.
- Thuốc tương thích với các dung dịch và dung môi sau: 0,9% NaCl, nước vô khuẩn pha tiêm.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Bảo quản dung dịch sau khi pha: Dung dịch cuối để tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp ổn định ở 18- 24 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 20°C-25°C hoặc trong vòng 7 ngày trong tủ lạnh 2°C- 8°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
- Lyka Labs Ltd.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này