Lidocain-BFS 40mg/2ml - Thuốc gây tê, gây mê hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-09 09:53:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22027-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lidocain - 40mg/ 2ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ. Vỉ 5 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Lidocain-BFS là thuốc gì?

  • Lidocain-BFS thuộc nhóm thuốc gây tê - mê. Số đăng ký VD-22027-14, sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Thuốc Lidocain-BFS chứa thành phần Lidocain hydroclorid 40mg/2ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm

Thành phần của thuốc Lidocain-BFS

  • Lidocain - 40mg/ 2ml 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Lidocain-BFS

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bề thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại biên, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
  • Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.
  • Lidocain 1% còn dùng làm dung môi hòa tan thuốc tiêm bột ceftriaxon để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm với ceftriaxon.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Lidocain-BFS

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc hay với thuốc tê nhóm amid.
  • Người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp). Rối loạn chuyển hóa porphyrin. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Lidocain-BFS

  • Thuốc Lidocain -BFS được dùng bằng cách tiêm trực tiếp lên da.
  • Liều dùng:
    • Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch Lidocain- BFS.
    • Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid:
    • Ở người lớn: Khi không pha thêm adrenalin: liều sử dụng không được vượt quá 4,5 mg/kg, tổng liều tối đa không vượt quá 300 mg
    • Khi có pha thêm adrenalin: liều dùng lidocain không nên vượt quá 7 mg/kg, tổng liều tối đa không vượt quá 500 mg.
    • Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
    • Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch Lidocain- BFS vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.
    • Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: Tiêm tĩnh mạch.
    • Người lớn: 50-100 mg, tốc độ tiêm khoảng 25-50 mg/phút, hoặc dùng liều 1-1,5 mg/kg. Nếu chưa đáp ứng yêu cầu điều trị, liều tiếp theo 25-50 mg có thể được sử dụng sau khi kết thúc liều tiêm thứ nhất 5-10 phút.Nếu cần, tiêm tĩnh mạch các liều bổ sung 0,5-0,75 mg/kg, lặp lại mỗi 5-10 phút. Tổng liều dùng tối đa là 3 mg/kg. Không được sử dụng quá 200-300 mg trong 1 giờ.
    • Bệnh nhân suy tim xung huyết hay sốc tim : cần dùng liều thấp hơn. Sau đó, có thể duy trì nồng độ lidocain ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4mg/phút. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Lidocain-BFS

  • Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxy máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
  • Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với thuốc Lidocain- BFS. Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.  

Tác dụng phụ của thuốc Lidocain-BFS

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tim mạch: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
    • Khác: Rét run.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tim mạch: Block tim, loạn nhịp, truy tim mạch, ngừng tim.
    • Hô hấp: Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
    • Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhiu, con co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác.
    • Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Thần kinh – cơ và xương: Dị cảm.
    • Mắt: Nhìn mờ, song thị. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng. Những thuốc tê như mexiletin, tocainid hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc gây tê cục bộ sẽ gây nguy cơ độc hại và quá liều nếu dùng đồng thời bôi, đắp thuốc trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng hoặc nuốt.
  • Thuốc chẹn beta, cimetidin : ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc . Thuốc lidocain- BFS làm tăng tác dụng của sucinylcholin. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Lidocain-BFS có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, block nhĩ – thất, suy tim, và giảm huyết áp); các khoảng QRS và Q – T thường bình thường mặc dù có thể kéo đài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa và rối loạn tiêu hóa.
  • Điều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natribicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 vỉ. Vỉ 5 ống x 2ml 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 24 tháng  

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Lidocain-BFS 40mg/2ml - Thuốc gây tê, gây mê hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ