Levobupivacaina Bioindustria L.I.M - Thuốc gây tê hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Levobupivacaina Bioindustria L.I.M là gì?
-
Levobupivacaina Bioindustria L.I.M là thuốc được sản xuất bởi Bioindustria L.I.M (Laboratorio Italiano Medicinali) S.p.A (Ý), với thành phần chính Levobupivacain có tác dụng gây tê tại chỗ. Levobupivacaina Bioindustria L.I.M giúp làm giảm đau hiệu quả trong phẫu thuật.
Thành phần của Levobupivacaina Bioindustria L.I.M
-
Levobupivacain: 5mg/ml
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Gây tê là gì?
-
Gây tê là phương pháp vô cảm, dùng thuốc tê để ức chế tạm thời dẫn truyền xung động thần kinh nhằm làm mất cảm giác đau nhưng người bệnh vẫn còn ý thức nhận biết và tỉnh táo trong khi phẫu thuật.
Công dụng và chỉ định của Levobupivacaina Bioindustria L.I.M
-
Thuốc dùng gây tê, giảm đau.
Cách dùng - Liều dùng của Levobupivacaina Bioindustria L.I.M
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
-
Liều dùng:
-
Gây tê phẫu thuật gây tê ngoài màng cứng để phẫu thuật: 50-150 mg, gây tê ngoài màng cứng cho mổ đẻ: 75-150 mg, thần kinh ngoại vi: tối đa 150 mg, nội tủy: 15 mg, mắt: 37.5-112.5 mg, thẩm thấu cục bộ (người lớn): tối đa 150 mg, gây tê chậu-bẹn hoặc chậu-hạ vị ở trẻ < 12t.: 0.625-2.5 mg/kg.
-
Giảm đau khi đẻ: tiêm lượng lớn gây tê ngoài màng cứng 15-25 mg; truyền ngoài màng cứng 5-12.5 mg/giờ.
-
Giảm đau sau phẫu thuật: truyền ngoài màng cứng 12.5-18.75 mg/giờ. Có thể dùng gây tê ngoài màng cứng với fentanyl, morphine, clonidine. Nếu dùng cùng opioid, nên giảm liều levobupivacaine.
-
Dung dịch pha với nước muối sinh lý 0.9%. Tối đa 150 mg/lần, tổng liều không quá 400 mg/ngày.
-
Chống chỉ định của Levobupivacaina Bioindustria L.I.M
-
Mẫn cảm với thuốc gây tê nhóm amide.
-
Không dùng tiêm tĩnh mạch, phong bế quanh vùng chậu trong sản khoa.
-
Bệnh nhân giảm HA trầm trọng như shock do bệnh lý tim mạch hay do giảm oxy huyết.
Lưu ý khi sử dụng Levobupivacaina Bioindustria L.I.M
-
Phải tránh tiêm nhanh một lượng lớn dung dịch thuốc gây tê cục bộ và nên chia nhỏ (tăng dần) liều thuốc. Nên dùng liều và hàm lượng nhỏ nhất đạt được kết quả phù hợp với yêu cầu dự tính. Liều của bất kỳ thuốc gây tê cục bộ nào đều phụ thuộc vào quy trình gây tê, diện tích gây tê, mật độ mạch máu trong mô, số lượng vùng tế bào thần kinh sẽ bị phong bế, mức độ phong bế, mức giãn cơ cần thiết, độ dài thời gian cần gây tê, sức dung nạp cá nhân và thể trạng của bệnh nhân. Cần đặc biệt chú ý đến các bệnh nhân trong tình trạng ốm nặng do tuổi cao hay do các yếu tố khác như suy chức năng tim mạch, bệnh gan tiến triển, suy chức năng thận nặng.
-
Để giảm nguy cơ các phản ứng bất lợi nghiêm trọng, phải cố gắng xác định tình trạng của bệnh nhân trước khi thực hiện phong bế chính và phải điều chỉnh liều cho phù hợp. Dùng một liều thử phù hợp (3-5mL) dung dịch gây tê tại chỗ tác dụng ngắn chứa Epinephrine trước khi phong bế hoàn toàn thần kinh. Cần phải nhắc lại liều thử này nếu bệnh nhân chuyển sang dùng gây tê cục bộ ngoài màng cứng bằng catheter. Phải có đủ thời gian để quan sát hiệu ứng gây tê sau mỗi lần thử.
-
Không được dùng các thuốc sát khuẩn chứa kim loại nặng giải phóng các ion như thủy ngân, kẽm, đồng, v.v,.. để làm sạch da hay niêm mạc do chúng liên quan đến gây sưng và phù.
-
Khi định sát trùng bề mặt ống đựng bằng hóa chất, nên dùng cồn isopropyl (91%) hoặc Ethanol 70%. Nên sát trùng hóa chất ống tiêm bằng cách lau khô bằng bông hay gạc có tẩm các cồn trên đây trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Levobupivacaina Bioindustria L.I.M
-
Rất phổ biến: Có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người:
-
Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu, khó thở, xanh xao
-
Huyết áp thấp
-
Buồn nôn
-
-
Thường gặp: có thể ảnh hưởng đến 1 trên 10 người:
-
Làm cho trẻ sơ sinh của sản phụ bị đau
-
Chóng mặt
-
Đau đầu
-
Nôn
-
Đau lưng
-
Sốt cao (sốt)
-
Đau sau phẫu thuật
-
-
Không biết (số không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn)
-
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây khó thở nghiêm trọng, khó nuốt, nổi mề đay, huyết áp rất thấp và sưng lưỡi hoặc cổ họng.
-
Ngừng thở
-
Chặn tim hoặc ngừng tim
-
Mất ý thức
-
Tê liệt
-
Vừa vặn (co giật)
-
Phản ứng dị ứng được nhận biết bởi da đỏ ngứa, hắt hơi, đổ mồ hôi nhiều, nhịp tim nhanh, ngất hoặc sưng mặt, môi và miệng
-
Buồn ngủ
-
Mờ mắt
-
Ngứa ran cục bộ.
-
Tê lưỡi
-
Yếu cơ hoặc co giật
-
Mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột
-
Ngứa ran, tê hoặc cảm giác bất thường khác
-
Cương cứng kéo dài có thể gây đau
-
Rối loạn thần kinh có thể bao gồm chảy mí mắt, đồng tử nhỏ hốc mắt trũng, đổ mồ hôi.
-
Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Cần thận trọng khi dùng Levobupivacain cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc gây tê cục bộ khác hay các thuốc có cấu trúc liên quan đến các thuốc gây tê cục bộ kiểu amid vì tác dụng gây độc của các thuốc đó có thể mạnh lên. Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy CYP3A4 isoform và CYP1A2 isoform làm trung gian cho chuyển hóa Levobupivacain tương ứng thành Desbutyl Levobupivacain và 3-hydroxy Levobupivacain. Vì thế, các thuốc được dùng đồng thời với Levobupivacain mà bị chuyển hóa bởi các isoenzym này có thể tương tác với Levobupivacain. Mặc dù chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được tiến hành, nhưng việc chuyển hóa của Levobupivacain có thể bị ảnh hưởng bởi các chất đã biết là gây cảm ứng CYP3A4 (như Phenytoin, Phenobarbital, Rifampin), các chất ức chế CYP3A4 (như các thuốc kháng nấm chứa nitơ, ví dụ như Ketaconazole; một số các chất ức chế proteaza như Ritonavir, kháng sinh Macrolid như Erythromycin ; và các thuốc đối kháng kênh can-xi như Verapamil), các chất gây cảm ứng CYP1A2 (Omeprazole) và các chất ức chế CYP1A2 (Furafylline và Clarithromycin ). Điều chỉnh liều có thể là cần thiết khi dùng Levobupivacain cùng với các chất ức chế CYP3A4 và các chất ức chế CYP1A2 do nồng độ Levobupivacain trong cơ thể có thể tăng đến mức gây ngộ độc.
-
Cần thận trọng khi dùng Levobupivacain cho các bệnh nhân đang dùng các thuốc chống loạn nhịp có tác dụng gây tê cục bộ, ví dụ như Mexilitine hay các thuốc chống loạn nhịp nhóm III do khả năng tác dụng hiệp đồng.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 ống 10 ml
Nhà sản xuất
-
Bioindustria L.I.M (Laboratorio Italiano Medicinali) S.p.A - Ý
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này