Levetral 500mg - Thuốc điều trị bệnh động kinh hiệu quả của Davipharm
450,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-14032-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levetiracetam 500mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Levetral là thuốc gì?
- Levetral là thuốc được sử dụng để trị bệnh động kinh. Levetral còn phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị các cơn động kinh cục bộ.
Thành phần của thuốc Levetral
- Levetiracetam 500 mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, povidon, natri starch glycolat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu oxyd sắt vàng.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Levetral
- Đơn trị liệu ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán động kinh, để trị một số dạng động kinh nhất định. Levetiracetam được dùng để làm giảm số lượng cơn co giật của bạn.
- Phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị:
- Các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em bệnh động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi bị bệnh động kinh rung giật cơ ở thiếu niên.
- Các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.
Chống chỉ định của thuốc Levetral
- Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Levetral
- Liều dùng:
- Đơn trị:
- Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên):
- Liều chung: Trong khoảng 1.000 - 3.000 mg mỗi ngày.
- Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên):
- Phối hợp điều trị:
- Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 - 17 tuổi) nặng 50 kg hoặc hơn:
- Liều chung: Trong khoảng 1000 - 3000 mg mỗi ngày.
- Ví dụ: Nếu liều hàng ngày của bạn là 1.000 mg, bạn có thể uống 2 viên 250 mg vào buổi sáng và 2 viên 250 mg vào buổi tối.
- Liều cho trẻ sơ sinh (từ 1 - 23 tháng tuổi), trẻ em (từ 2 - 11 tuổi) và thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi) nặng dưới 50 kg:
- Dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi và cho trẻ em và thanh thiếu niên (từ 6 - 17 tuổi) nặng dưới 50 kg và khi viên nén không cho được liều chính xác.
- Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 - 17 tuổi) nặng 50 kg hoặc hơn:
- Đơn trị:
- Cách dùng:
- Thuốc phải được uống cùng với một lượng nước đủ và có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Levetral
- Bạn bị vấn đề về thận, làm theo hướng dẫn của bác sỹ.
- Bạn chú ý đến bất cứ dấu hiệu chậm phát triển hoặc dậy thì sớm nào của trẻ hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.
- Một số ít bệnh nhân điều trị với thuốc chống động kinh như LEVETRAL có ý nghĩ làm tổn thương bản thân hay tự sát. Nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của trầm cảm và/ hoặc ý định tự sát, hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.
- Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Dùng thuốc cho trẻ em:
- Thuốc không được dùng đơn trị ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
Sử dụng thuốc Levetral cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Không khuyến cáo cho con bú khi đang dùng thuốc.
Sử dụng thuốc Levetral cho người lái xe và vận hành máy móc
- Levetiracetam có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn vì thuốc có thể làm bạn cảm thấy buồn ngủ. Tình trạng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều. Bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn mình không bị ảnh hưởng.
Tác dụng phụ của thuốc Levetral
- Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
- Toàn thân: Cực kỳ buồn ngủ, mệt mỏi và yếu.
- Thần kinh: Có vấn đề về phối hợp cơ (vấn đề về đi lại hoặc di chuyển).
- Da và các mô dưới da: Phát ban da. Phát ban da nghiêm trọng có thể xảy ra sau khi bạn dùng LEVETRAL. Không có cách để biết được ban da nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng hay không.
- Các tác dụng không mong muốn khác:
- Rất thường gặp:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, họng.
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
- Thường gặp:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.
- Tâm thần: Trầm cảm, hung hăng/ kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ khó chịu.
- Thần kinh: Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run.
- Tai và tai trong: Ù tai.
- Phổi, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Da và các mô dưới da: Phát ban.
- Toàn thân: Suy nhược/ mệt mỏi.
- Ít gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (dễ chảy máu hoặc chảy máu kéo dài hơn bình thường, dễ nhiễm trùng).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
- Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
- Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm (cảm giác không bình thường như tê rần, kim châm), rối loạn chú ý.
- Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.
- Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Da và các mô dưới da: Rụng tóc, eczema, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau nhức cơ.
- Bị thương, nhiễm độc và biến chứng: Chấn thương.
- Hiếm gặp:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (dễ nhiễm trùng).
- Miễn dịch: Phản ứng thuốc của bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phù Quincke (sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Tâm thần: Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
- Thần kinh: Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Suy gan, viêm gan.
- Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục), hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể), hồng ban đa dạng (phát ban da, có thể hình thành mụn nước dạng tấm bia nhỏ (một điểm tối ở trung tâm bao quanh bởi vùng nhạt màu hơn và một vòng tối màu ở ngoài rìa)).
- Rất thường gặp:
Tương tác thuốc
- Các thuốc chống động kinh khác.
- Probenecid.
- Methotrexat.
- Thuốc tránh thai đường uống, digoxin, warfarin.
- Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (macrogol).
Quên liều và cách xử trí
- Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
- Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí
- Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
- Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C, và ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 6 vỉ x 10 viên (PVC - Nhôm).
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
320,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
185,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này