Lepigin 25 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Danapha

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22741-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Clozapin 25mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Lepigin 25 là thuốc gì?

  • Lepigin 25 là thuốc điều trị tâm thần phân liệt mãn tính nặng (tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao ít nhất 6 tuần) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển.

Thành phần của Lepigin 25

  • Clozapin 25mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Lepigin 25

  • Điều trị tâm thần phân liệt mãn tính nặng (tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao ít nhất 6 tuần) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển (tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị được bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường).

Cách dùng - Liều dùng của Lepigin 25

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc liều trung bình:
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu: Sử dụng 25mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25-50mg/ngày, để đạt đến liều 300mg/ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
      • Liều trung bình: Sử dụng 300-450mg/ngày. Chia làm nhiều lần.
      • Liều tối đa: Sử dụng 600-900mg/ngày.
      • Liều duy trì: Sử dụng 150-300mg/ngày.
      • Ngưng điều trị: giảm liều từ từ trong 1-2 tuần.
      • Dùng thuốc lại: Liều như liều khởi đâu.
      • Dùng thuốc lại trên bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày: 12,5mg x 1-2 lần trong ngày đầu tiên, sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với lần dùng đầu tiên.
      • Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapin: Ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuần, sau khi ngừng được 24 giờ, bắt đầu dùng thuốc theo cách trên.
    • Người lớn tuổi: Dùng liều ban đầu thấp (12,5 mg, uống 1 lần trong ngày đầu) và tăng liều từng nấc 25mg mỗi ngày.

Chống chỉ định của Lepigin 25

  • Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với clozapin.
  • Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mắt bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng.
  • Không dùng cho bệnh nhân loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị Glaucom góc đóng.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt.

Lưu ý khi sử dụng Lepigin 25

  • Do thuốc có thể gây những rồi loạn huyết học, cần lưu ý những điểm sau:
    • Không nên dùng đồng thời Clozapin với các biện pháp có khả năng làm giảm bạch cầu (nhất là các loại thuốc an thần kinh cổ điển hoặc thuốc chống trầm cảm).
    • Không dùng chung với các loại thuốc an thần kinh tác động chậm (do không có khả năng loại bỏ nhanh chóng ra khỏi cơ thể trong trường hợp bị giảm bạch cầu hạt.)
    • Trước khi bắt đầu điều trị bằng Clozapin, cần đếm công thức bạch cầu để đảm bảo rằng chỉ những bệnh nhân có công thức bạch cầu bình thường mới được dùng thuốc. Sau khi bắt đầu điều trị cần đếm công thức bạch cầu mỗi tuần trong 18 tuần, sau đó ít nhất mỗi tháng 1 lần cho đến khi chấm dứt điều trị. Cần nhắc bệnh nhân phải báo ngay cho bác sĩ ở mỗi lần khám bệnh nếu có nhiễm trùng khởi phát hoặc có sốt cao.
    • Trường hợp nhiễm trùng hoặc nếu bạch cầu dưới 3500/mm3, hoặc giảm đáng kể so với ban đầu, phải kiểm tra ngay việc đếm công thức bạch cầu. Nếu kết quả xác nhận số bạch cầu dưới 3500/mm3 và/ hoặc lượng bạch cầu đa nhân trung tính ở trong khoảng 1500 và 2000/mm3, thì số bạch cầu và sô bạch cầu đa nhân trung tính phải được kiểm tra ít nhất 2 lần 1 tuần. Nếu lượng bạch cầu xuống thấp hơn 3000/ mm3 và/ hoặc nếu lượng bạch cầu đa nhân trung tính dưới 1500/ mm3 phải ngưng điều trị ngay lập tức và ngưng vĩnh viễn.
    • Mặc dù đã ngưng clozapin, nếu số bạch cầu tuyệt đối thấp hơn 2000/ mm3 và hoặc lượng bach cầu trung tính thấp hơn 1000/mm3, phải chuyển bệnh nhân đến một bệnh viện chuyên khoa.
    • Trường hợp ngưng clozapin do giảm bạch cầu theo các tiêu chuẩn trên, không được dùng trở lại.
  • Một số điểm khác cần thận trọng:
    • Ở một số bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều ban đầu phải thấp hơn và tăng liều chậm hơn.
    • Trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể điều trị được bằng clozapin nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm sàng đều đặn về chức năng gan.
    • Khi dùng thuốc có thê bị hạ huyết áp tư thế, kèm theo ngất hoặc không.
    • Có thể bị sốt tạm thời, thường lành tính, chủ yếu trong 3 tuần lễ đầu điều trị. Có thể kèm theo tăng hoặc giảm bạch cầu. Sốt có thể là một dấu hiệu của sự nhiễm trùng tiềm ẩn hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nếu bị sốt cao, có thể nghĩ đến hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Khảo sát trên súc vật cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì clozapin có nguy cơ bị buồn ngủ, nhất là trong thời gian đầu điều trị.

Tác dụng phụ của Lepigin 25

  • Mất bạch cầu hạt, thường xuất hiện trong 18 tuần đầu tiên, có thể phục hồi sau ngưng điều trị, đôi khi đưa đến tử vong, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim); huyết áp cao, biến đổi trên điện tâm đồ; nhịp tim nhanh, loạn nhịp, viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi đưa đến tử vong).
  • Táo bón, nôn mửa, rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
  • Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
  • Khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
  • Biến đổi điện não đồ (phức mũi-sóng), giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp),biểu hiện ngoại tháp bao gồm run rẩy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người.
  • Một số tác dụng khác: tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.

Tương tác thuốc

  • Không dùng đồng thời với các thuốc gây giảm bạch cầu.
  • Không nên phối hợp:
    • Rượu: tăng tác dụng an thần.
  • Cần lưu ý khi phối hợp:
    • Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
    • Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương: dẫn xuất morphin (giảm đau và trị ho), đa số các thuốc kháng histamin H1, Barbiturat, benzodiazepin, clonidin và các thuốc cùng họ: tăng trầm cảm trung tâm, có thể gây hậu quả nặng, nhất là người lái xe và vận hành máy móc.
    • Nên thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị hoặc điều trị gần đây bằng benzodiazepine hoặc các thuốc tâm thần khác do tăng nguy cơ trụy có thể gây ngừng hô hấp hoặc ngừng tim trong một vài trường hợp.
    • Thuốc ức chế men chuyển: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
    • Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropin (thuốc chống trầm cảm imipramine, đa số các thuốc kháng histamin H1, thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramide): phối hợp các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine kiểu gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
    • Wafarin và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương: có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc khác hoặc của clozapin.
    • Cimetidin: tăng nồng độ của clozapin trong huyết tương với tăng tác dụng ngoại ý.
    • Phenytoin và các thuốc gây cảm ứng cytochrom P450: Giảm nồng độ clozapin trorng huyết tương, có thể làm xuất hiện các triệu chứng tâm thần.
    • Lithium và các thuốc an thần kinh khác: có thể làm tăng nguy cơ hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.
    • Adrenalin và dẫn xuất: có thể gây tác dụng ngược trên huyết áp động mạch fine nguy cơ tụt huyết áp).

Xử lý khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược Danapha.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Lepigin 25 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả của Danapha tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ