Dafidi 100 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt kháng trị hiệu quả

580,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-03 15:23:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25902-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên

Video

Dafidi 100 là thuốc gì?

  • Dafidi 100 là thuốc được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt kháng trị, rối loạn tâm thần trong suốt quá trình của bệnh Parkinson hiệu quả. Dafidi 100 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam.

Thành phần của thuốc Dafidi 100

  • Clozapin 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng Bào Chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Dafidi 100

  • Thuốc dùng trong điều trị bệnh:
    • Tâm thần phân liệt kháng trị: Chỉ định ở những bệnh nhân tâm thần phân liệt kháng trị (tức là đã sử dụng ít nhất 2 thuốc chống loạn thần khác nhau mà không cải thiện) và bệnh nhân tâm thần phân liệt có nghiêm trọng, phản ứng bất lợi về thần kinh không chữa cho các đại lý tâm thần khác, bao gồm cả thuốc chống loạn thần không điển hình.
    • Rối loạn tâm thần trong suốt quá trình của bệnh Parkinson, trong trường hợp điều trị chuẩn đã thất bại.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Dafidi 100

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể uống trong bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn.
  • Liều dùng: Liều lượng cần thận trọng trên từng bệnh nhân và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng được đề nghị:
    • Người lớn trên 16 tuổi:
      • Điều trị tâm thần phân liệt kháng trị:
        • Bắt đầu điều trị: Ngày đầu tiên 12,5mg, 1 hoặc 2 lần/ngày. Ngày thứ 2: Sử dụng 25-50mg, 1 hoặc 2 lần/ngày sau đó tăng dần liều tùy thuộc vào dung nạp của bệnh nhân trong vòng 14-21 ngày cho đến khi đạt mức liều 300mg/ngày, chia làm nhiều lần sử dụng. Nếu cần thiết cso thể tiếp tục tăng liều (thêm 50-100mg sau mỗi tuần) để đạt liều điều trị thường dùng trong 250mg-400mg/ngày (tối đa 900mg/ngày).
        • Liều tối đa: Để có được lợi ích điều trị đầy đủ, 1 vài bệnh nhân có thể cần liều lớn hơn, trong 1 vài trường hợp có thể lên đến 900mg/ngày. Khả năng phản ứng phụ (trong cơn động kinh) xảy ra ở liều trên 450mg/ngày phải được chú ý.
        • Liều duy trì: Khi đã đạt được đáp ứng điều trị, cần tiếp tục với liều thấp nhất có hiệu quả. Điều trị nên được duy trì ít nhất 6 tháng. Nếu liều hàng ngày không vượt quá 200mg nên dùng thuốc 1 lần mỗi ngày vào buổi tối.
        • Kết thúc điều trị: Nếu có kế hoạch chấm dứt điều trị bằng Clozapin, nên giảm dần liều trong thời gian từ 1-2 tuần trước khi ngưng.
        • Chú ý: Với trường hợp điều trị lại sau khi ngưng Clozapin trước đó, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 2 tuần giữa 2 đợt điều trị, bắt đầu bằng liều 12,5mg, 1 -2 lần/ngày trong ngày đầu tiên, giai đoạn tăng liều nhanh có thể nhanh hơn so với giai đoạn điều trị trước đó, nhưng cần thận trọng kho có biểu hiện ngừng nhịp tim hoặc hô hấp trước đó khi dùng liều khởi đầu.
      • Giảm nguy cơ tái phát các hành vi tự tử ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc mắc các loạn thần khác: Bắt đầu: 12,5mg, 1-2 lần/ngày, sau đó tăng dần liều tùy đáp ứng của bệnh nhân (tăng 25-50mg/ngày cho mỗi lần tăng) đến mức liều 300-450mg/ngày sau 2 tuần. Liều trung bình khoảng 300mg/ngày (dao động từ 12,5-900mg/ngày). Thời gian điều trị kéo dài ít nhất 2 năm.
      • Điều trị các triệu chứng loạn thần, kích động xuất hiện trong bệnh Parkinson: Bắt đầu 12,5mg/ngày trước khi đi ngủ, sau đó tăng dần liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân với mức liều tăng 12,5mg, tăng 2 lần/tuần. Liều dùng thường dao động từ 25-37,5mg/ngày, dùng trước khi đi ngủ (tối đa 50mg/ngày). Trường hợp ngoại lệ có thể tiếp tục tăng liều (12,5mg mỗi tuần) đến khi đạt mức liều tối đa 100mg/ngày, chia 1-2 lần.
    • Người cao tuổi: Ngày đầu tiên 12,5mg, 1 lần/ngày. Ngày thứ 2: Sử dụng 25-50mg, 25-37,5mg/ngày sau đó tăng dần liều thêm 25-50mg/ngày cho mỗi lần tăng, người cao tuổi thêm tối đa 25mg/ngày.
    • Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng thuốc, càn được giám sát chức năng gan thường xuyên.
    • Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của Clozapin đối với trẻ dưới 16 tuổi chưa được xác định, vì thế không nên sử dụng cho đối tượng này.
    • Người suy thận: Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.

Chống chỉ định của Dafidi 100

  • Không dùng thuốc khi bị động kinh khó chữa trị.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị suy tủy hoặc đang dùng các thuốc ức chế hoạt động của tủy xương.
  • Không dùng cho người có tiền sử mất bạch cầu hạt hoặc đang mắc hội chứng mất bạch cầu hạt nặng.
  • Không dùng cho bệnh nhân không có khả năng theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều tị chức năng tạo máu liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc.
  • Không dùng cho người mắc bệnh tim nặng (như viêm cơ tim).
  • Không dùng cho người có tiền sử suy tuần hoàn.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị liệt ruột.
  • Không dùng cho các trường hợp ngộ độc thuốc hôn mê hoặc ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.
  • Các hội chứng tâm thần liên quan đến rượu.
  • Quá mẫn với Clozapin.
  • Suy gan cấp tính vàng da.
  • Suy giảm chức năng gan.
  • Suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng Dafidi 100

  • Nguy cơ mất bạch cầu hạt cao hơn khi sử dụng Clozapin, cần theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim hoặc có triệu chứng bất thường về tim cần phải được thăm khám bởi các bác sĩ chuyên khoa.
  • Những bệnh nhân đã ngưng sử dụng Clozapin do thiếu máu WBC hoặc bạch cầu trung tính không được tiếp xúc lại với Clozapin.
  • Eosinophilia: Khi bạch cầu ưa eosin nên ngừng Clozapin nếu số lượng bạch cầu ái toan >3000mm3 tiếp tục điều trị khi bạch cầu ái toan giảm xuống dưới 1000mm3.
  • Khi bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, ngưng dùng thuốc nếu số lượng tiểu cầu giảm xuống dưới 50000/mm3.
  • Cần hiệu chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ khi bị hạ huyết áp có hoặc không có ngất.
  • Với bệnh nhân có vấn đề về tim mạch, chỉ sử dụng Clozapin khi đã thận trọng cân nhắc nguy cơ – lợi ích.
  • Ngưng dùng Clozapin nếu nghi ngờ xuất hiện viêm cơ tim hoặc bệnh cơ tim.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc gia đình có tiền sử kéo dài khoảng QT. Thận trọng khi dùng cùng lúc với thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Nhồi máu cơ tim có thể xảy ra khi dùng Clozapin.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ táo bón, tắc ruột, bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt, bệnh nhân glôcôm góc hẹp.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có khả năng làm giảm ngưỡng động kinh do tác dụng co giật phụ thuộc vào liều có thể xuất hiện trong quá trình điều trị bằng Clozapin.
  • Thận trọng khi sử dụng Clozapin cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc có rối loạn chuyển hóa glucose, cần theo dõi chặt nồng độ glucose trong máu do khả năng làm tăng đường huyết của clozapin, đôi khi đi kèm với nhiễm toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu đã được báo cáo.
  • Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, tránh sử dụng cho bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc suy gan do suy giảm chức năng gan bao gồm viêm gan đã được báo cáo liên quan đến sử dụng Clozapin.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và khi lợi ích vượt nguy cơ, đặc biệt phụ nữ đang cho con bú khi dùng thuốc nên ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu vì thế không nên dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Dafidi 100

  • Thường gặp:
    • Tim mạch: nhịp tim nhanh, đau ngực, tăng huyết áp, hạ huyết áp, bất tỉnh.
    • Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, động kinh, đau đầu, ác mộng, co cứng cơ, tăng động, rối loạn điều phối, nói lắp, trầm cảm, lo âu.
    • Thần kinh cơ và cơ xương: Run, yếu cơ, cứng cơ, đau cơ, co rút cơ.
    • Tiêu hóa: Táo bón, tăng cân, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, khó chịu/cảm giác bỏng rát vùng thượng vị, chán ăn, tiêu chảy.
    • Hô hấp: Khó thở, xung huyết mũi.
    • Sinh dục – tiết niệu: Xuất tinh bất thường (xuất tinh sớm, xuất tinh chậm, bất lực), bí tiểu tiện.
    • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, tiểu bạch cầu hạt.
    • Gan: xét nhiệm chức năng gan bất thường.
    • Da: Ban da.
    • Mắt: Bất thường về thị lực.
  • Ít gặp:
    • Loạn nhịp (thất và nhĩ), nhịp chậm, viêm gan, vàng da, viêm thận kẽ, hội chứng yếu cơ, glôcôm góc hẹp, hội chứng an thần kinh ác tính, hạ thân nhiệt, trạng thái động kinh.
  • Hiếm gặp: Thiếu máu, tăng glucose máu.
  • Rất hiếm gặp: Hôn mê toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thaauss, tăng triglycerid, tăng cholesterol, loạn vận động muộn, viêm cơ tim, bệnh cơ tim, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens Johnson, hồng bann đa dạng trên da.

Tương tác thuốc

  • Tránh không nên phối hợp Clozapin với:
    • Các thuốc có tác dụng ức chế tủy xương (carbamazepin, cotrimoxazol, cloramphenicol, penicilamin, sulfamid kháng khuẩn, thuốc chống ung thư, thuốc giảm đau dẫn chất của pyrazolon như azapropazon, phenybutazon, thuốc an thần kinh tác dụng kéo dài dùng đường tiêm hoặc cấy dưới da) do làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương.
    • Droperidol do tăng nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim).
    • Metoclopramid do tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp.
  • Làm tăng tác dụng và độc tính của Clozapin: Benzodiazepin, rượu, các thuốc ức chế men MAO (IMAO), các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (bao gồm cả thuốc giảm đau opioid và các dẫn chất benzodiazepin), lithi, thuốc ức chế CYP450 (cafein, cimetidin, erythromycin, quinidin, 1 số thuốc chống trầm cảm như fluvoxamin, paroxetin, fluxetin, sertralin, các dẫn chất phenothiazin, các thuốc chống loạn nhịp nhóm IC như propafenon, flecainid, ciprofloxacin, ritonavir).
  • Làm giảm tác dụng của clozapin: Các thuốc gây cảm ứng CYP450 (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin, rifampicin, omeprazol, nicotin).
  • Làm tăng tác dụng và độc tính của 1 số thuốc khác: Clozapin làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholonegic, làm tăng tác dụng hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất kiểm tra và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
  • Chai 30 viên, 60 viên, 100 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Dafidi 100 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt kháng trị hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ