Latoxol Bidipharm - Thuốc điều trị viêm phế quản hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Latoxol là thuốc gì?
-
Latoxol là thuốc dùng để tiêu chất nhầy đường hô hấp và điều trị dùng trong các trường hợp hen phế quản, viêm phế quản dạng hen. Latoxol còn dùng cho các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Thành phần của thuốc Latoxol
- Ambroxol hydroclorid 360 mg.
- Tá dược vđ 60 ml.
Dạng bào chế thuốc
-
Siro.
Công dụng - Chỉ định của Latoxol
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Chống chỉ định của Latoxol
- Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Liều dùng - Cách dùng Latoxol
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 5 ml/ lần x 2 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: 2,5 ml/ lần x 2 - 3 lần/ ngày.
- Cách dùng: Uống sau khi ăn.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Latoxol
-
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Tác dụng phụ của Latoxol
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
- Chưa rõ: phản ứng phản vệ bao gồm: sốc phản vệ, phù mạch, ngứa.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: phát ban, nổi mề đay.
- Chưa rõ: phản ứng da nặng (bao gồm: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson hoặc hoại tử biểu mô nhiễm độc và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).
- Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn vị giác.
- Rối loạn đường tiêu hóa:
- Hay gặp: buồn nôn, tê trong miệng.
- Ít gặp: nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, khô miệng.
- Hiếm gặp: khô trong cổ họng.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Hay gặp: tê trong cổ họng.
- Chưa rõ: khó thở (như là triệu chứng của phản ứng quá mẫn)..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Không có dấu hiệu ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời ambroxol với các thuốc chống ho có thể dẫn đến sự tích tụ nguy hiểm dịch tiết do phản xạ ho bị ức chế. Do đó việc sử dụng đồng thời nên được thực hiện sau khi đã đánh giá nguy cơ – lợi ích.
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (như codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (như atropin): Phối hợp không hợp lý.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 chai 60 ml.
Bảo quản
-
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này