Lambertu - Thuốc điều trị bệnh nhược cơ hiệu quả của Davipharm
250,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21059-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Lambertu là thuốc gì?
- Lambertu là thuốc được sử dụng điều trị bệnh nhược cơ hiệu quả của DAVIPHARM. Lambertu còn có tác dụng giống cholin trực tiếp trên cơ xương.
Thành phần của thuốc Lambertu
- Pyridostigmin bromid 60mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Lambertu
- Pyridostigmin bromid được dùng chủ yếu trong điều trị bệnh nhược cơ. Vì thế có thể kết hợp pyridostigmin với neostigmin trong điều trị bệnh nhược cơ, thí dụ dùng pyridostigmin trong ngày và tối, neostigmin dùng vào buổi sáng.
Chống chỉ định của thuốc Lambertu
- Chống chỉ định dùng pyridostigmin ở người đã biết có quá mẫn với các thuốc kháng cholinesterase, hoặc ở người tắc ruột và tắc đường tiết niệu kiểu cơ học.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lambertu
- Cách dùng:
- Dùng bằng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn và thiếu niên: Trước hết dùng liều 30 đến 60 mg, cách 3 đến 4 giờ một lần. Sau đó, liều duy trì từ 60 mg đến 1200 mg mỗi ngày (thường dùng 600 mg).
- Trẻ em: Tổng liều hàng ngày thường là 7 mg/ kg thể trọng (hoặc 200 mg/ m2 diện tích cơ thể) chia làm 5 hoặc 6 lần. Có thể dùng liều đầu tiên là 30 mg cho trẻ dưới 6 tuổi hoặc 60 mg cho trẻ 6 - 12 tuổi.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
- Cần dùng thận trọng pyridostigmin ở người động kinh, hen phế quản, nhịp tim chậm, mới tắc mạch vành, cường đối giao cảm, cường tuyến giáp, loạn nhịp tim hoặc loét dạ dày. Tránh uống liều lớn ở những người mắc chứng ruột kết to hoặc giảm nhu động dạ dày - ruột.
- Ở một số người, pyridostigmin bromid kéo dài tác dụng hơn muối của neostigmin, trong những trường hợp như vậy thường hay gây các cơn tăng tiết acetylcholin.
- Khi sử dụng pyridostigmin để điều trị bệnh nhược cơ, cần nhớ rằng, với cùng một liều thuốc kháng cholinesterase, có thể có những đáp ứng khác nhau ở những nhóm cơ riêng biệt: gây yếu ở một nhóm cơ này trong khi đó lại làm tăng lực cơ ở nhóm khác. Những cơ ở cổ và các cơ nhai và nuốt thường là nhóm cơ đầu tiên bị yếu đi khi dùng thuốc quá liều. Phải đo dung tích sống bất cứ khi nào tăng liều để có thể điều chỉnh liều thuốc kháng cholinesterase nhằm đảm bảo tốt chức năng hô hấp.
- Pyridostigmin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Vì thế phải sử dụng thận trọng đối với người mang thai và cho con bú.
- Sử dụng thuốc có tác dụng chống tiết cholin hoặc tác dụng giống như atropin phải hết sức cẩn thận, khi người bệnh cũng được điều trị bằng pyridostigmin vì các triệu chứng quá liều có thể bị che lấp bởi pyridostigmin, hoặc ngược lại, các triệu chứng dùng pyridostigmin quá liều cũng có thể bị che lấp bởi atropin và các thuốc giống atropin.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng thuốc Lambertu cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc Lambertu cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có đầy đủ thông tin về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Lambertu
- Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là nôn. Tác dụng không mong muốn thường liên quan tới quá liều và thường thuộc 2 kiểu: Các triệu chứng giống muscarin và các triệu chứng giống nicotin.
- Triệu chứng chính của quá liều trong trường hợp bệnh nhược cơ là làm tăng yếu cơ.
- Thường gặp:
- Toàn thân: Tăng tiết mồ hôi, chán ăn.
- Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, nhưng thỉnh thoảng lại nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, tăng nhu động, đau bụng, tiết nước bọt.
- Hô hấp: Tăng tiết dịch, co thắt phế quản, viêm mũi.
- Thần kinh: Yếu cơ, liệt nhẹ, co giật, co cứng cơ cục bộ.
- Tiết niệu - sinh dục: Tiểu tiện không chủ động.
- Mắt: Co đồng tử, tăng tiết nước mắt, mờ mắt, viêm kết mạc.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Thao thức, mất ngủ.
- Hiếm gặp:
- Da: Ngoại ban, rụng tóc.
Tương tác thuốc Lambertu
- Atropin đối kháng với tác dụng muscarinic của pyridostigmin và tương tác này được sử dụng để chống các tác dụng muscarinic khi ngộ độc pyridostigmin.
- Dexpanthenol có thể hiệp đồng tác dụng với pyridostigmin bằng cách tăng sản xuất acetylcholin.
- Các thuốc kháng cholinesterase đôi khi có hiệu lực để đảo nghịch sự chẹn thần kinh - cơ do các kháng sinh aminoglycosid gây ra. Tuy nhiên các kháng sinh aminoglycosid, các thuốc tê và một số thuốc mê, thuốc chống loạn nhịp, các thuốc gây cản trở dẫn truyền thần kinh cơ phải được sử dụng thận trọng ở người nhược cơ nặng và liều của pyridostigmin có thể phải tăng lên sao cho phù hợp.
Quên liều và cách xử trí
- Nếu bạn quên không dùng 1 liều, uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Quá liều và cách xử trí
- Dấu hiệu và các triệu chứng của quá liều (cơn tăng tiết acetylcholin).
- Tác dụng muscarinic: Ðau quặn bụng, tăng nhu động ruột, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt và dịch phế quản, toát mồ hôi, co đồng tử.
- Tác dụng nicotinic: Yếu cơ, co cứng cơ cục bộ và chuột rút.
- Thần kinh trung ương: Kích động, thao thức, mất phản xạ, nói líu nhíu.
- Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngừng tim.
- Tiêu hóa: Các triệu chứng tiêu hóa xảy ra sớm nhất sau khi uống thuốc: chán ăn, buồn nôn, nôn, chuột rút bụng, ỉa chảy.
- Xử trí:
- Ngừng thuốc ngay lập tức. Những tác dụng muscarinic là nặng nhất và có thể kiểm soát chúng bằng atropin (2 mg, tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp, cứ 2 - 4 giờ một lần, tùy theo cần thiết, để giảm khó thở), nhưng phải tránh quá liều atropin.
- Những tác dụng trên cơ xương sau quá liều pyridostigmin không dịu bớt khi điều trị bằng atropin.
- Người bệnh ngộ độc do dùng thuốc kháng cholinesterase không được dùng aminophylin, morphin, phenothiazin, thuốc an thần kinh, reserpin, sucinylcholin, theophylin hoặc không được truyền một lượng dịch lớn.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
495,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này