L-Tyrxox 100 - Thuốc điều trị suy giảm tuyến giáp hiệu quả của Davipharm
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21756-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levothyroxine
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
L-Tyrxox 100 là gì?
- L-Tyrxox 100 là thuốc sản xuất bởi Công ty dược phẩm Đạt Vi Phú được chỉ định điều trị điều suy giảm tuyến giáp, phòng ngừa điều trị sự phát triển của một số loại bưới cổ và ngăn chặn tác dụng gây bưới cổ, ngoài ra thuốc còn dùng phòng ngừa và điều trị ung thư mô tuyến giáp sau khi điều trị bức xạ, phẫu thuật.
Thành phần của L-Tyrxox 100
- Levothyroxine 100mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của L-Tyrxox 100
- Chỉ định là liệu pháp thay thế trong điều trị thiếu hụt hormone tuyến giáp do bất kì nguyên nhân nào.
- Có tác dụng phòng ngừa, điều trị sự phát triển của một số loại bướu cổ và ngăn chặn tác dụng gây bướu cổ của các loại thuốc như lithium, axit aminosalicylic và một số hợp chất sulfonamide.
- Chỉ định phòng ngừa và điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp sau khi điều trị bức xạ, phẫu thuật.
Cách dùng - Liều dùng của L-Tyrxox 100
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Suy tuyến giáp nhẹ ở người lớn:
- Liều khởi đầu: 50 microgam/ ngày, uống 1 lần. Tăng thêm liều hàng ngày từ 25 - 50 microgam trong khoảng thời gian từ 2 - 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn. Ở người bệnh tim, liều khởi đầu 25 microgam/ ngày hoặc 50 microgam cách 2 ngày/ 1 lần. Sau đó điều chỉnh liều cứ 4 tuần lại thêm 25 microgam cho tới khi đạt kết quả điều trị. Ở người không có bệnh tim, có thể nhanh chóng đạt được liều duy trì (100 - 200 microgam) sau khi điều chỉnh theo đánh giá lâm sàng.
- Suy tuyến giáp nặng ở người lớn: đáp ứng mong muốn. Liều duy trì: Uống từ 75 - 125 microgam/ ngày uống 1 lần.
- Suy tuyến giáp người cao tuổi:
- Liều ban đầu: 12,5 - 25 microgam/ lần/ ngày. Liều tăng dần: trong khoảng từ 3 - 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn.
- Liều người lớn, điều trị duy trì: 100 - 200 microgam/ ngày, có thể cao hơn tùy theo người bệnh.
- Ðiều trị liều thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25 - 50 microgam/ lần/ ngày.
- Ðiều trị liều thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi: 3 - 5 microgam/ kg/ ngày. Liều tăng dần cho đến liều của người lớn khoảng 150 microgam/ ngày, đạt ở vào đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Một số trẻ em có thể cần liều duy trì cao hơn.
- CCũng có thể dùng liều như sau:
- 0 - 6 tháng: 25 - 50 microgam hoặc 8 - 10 microgam/ kg/ ngày.6 - 12 tháng: 50 - 75 microgam hoặc 6 - 8 microgam/ kg/ ngày.
- 1 - 5 tuổi: 75 - 100 microgam hoặc 5 - 6 microgam/ kg/ ngày.
- 6 - 12 tuổi: 100 - 150 microgam hoặc 4 - 5 microgam/ kg/ ngày.
- Trên 12 tuổi: Trên 150 microgam hoặc 2 - 3 microgam/ kg/ ngày.
- Liều khởi đầu: 12,5 - 25 microgam/ lần/ ngày. Tăng thêm 25 microgam vào liều hàng ngày trong khoảng thời gian từ 2 - 4 tuần cho đến khi có
- Suy tuyến giáp nhẹ ở người lớn:
Chống chỉ định của L-Tyrxox 100
- Không sử dụng thuốc L tyrox cho bất kỳ bệnh nhân nào bị dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Những người bị nhồi máu cơ tim cấp tính cũng không được dùng thuốc.
- Thuốc còn chống chỉ định với những người bị suy tuyến thượng thận không được điều trị vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ dẫn đến bệnh nghiêm trọng hơn.
- Nếu bạn đang sử dụng một loại thuốc giảm cân hoặc bất kì loại thuốc ức chế cơn thèm ăn nào khác cũng không được sử dụng thuốc L tyrox. Vì nó dẫn tới nhiều tác dụng phụ nguy hiểm thậm chí có thể gây tử vong.
- Trẻ em dưới 6 tuổi tuyệt đối không được cho sử dụng thuốc L tyrox.
- Hãy báo cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn từng mắc các bệnh hoặc trường hợp sau để được đưa ra lời khuyên hợp lý nhất:
- Bệnh tim, rối loạn đông máu.
- Bệnh tiểu đường.
- Bệnh thận.
- Bệnh thiếu máu.
- Bệnh loãng xương hoặc mật độ khoáng xương thấp.
- Mắc các bệnh về tuyến yên.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng L-Tyrxox 100
- Rất thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và tăng huyết áp. Xuất hiện đau vùng ngực và tăng nặng các bệnh tim mạch khác cần phải giảm liều.
- Những người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận, khi điều trị levothyroxin sẽ làm tăng thêm các triệu chứng bệnh. Ðiều chỉnh các biện pháp điều trị cho hợp lý trong các bệnh nội tiết song hành này là rất cần thiết. Ðiều trị hôn mê phù niêm phải dùng kèm glucocorticoid.
- Ở trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.
- Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống cần kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin để xác định có cần điều chỉnh liều lượng hay không.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thận trọng khi dùng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của L-Tyrxox 100
- Thường gặp:
- Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt..
- Ít gặp:
- Rụng tóc.
- Hiếm gặp:
- Dị ứng.
- Tăng chuyển hóa, suy tim.
- Loãng xương.
- Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
- U giả ở não trẻ em.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Corticosteroid: Sự thanh thải qua chuyển hóa các corticosteroid giảm ở người bệnh suy giáp và tăng ở người cường giáp, do đó có thể thay đổi cùng với sự thay đổi của tuyến giáp. Ðiều chỉnh liều phải dựa vào kết quả đánh giá chức năng tuyến giáp và tình trạng lâm sàng.
- Amiodaron: Amiodaron dùng một mình có thể gây cường giáp hoặc suy giáp.
- Thuốc chống đông, coumarin hoặc dẫn xuất indanodion: Tác dụng của thuốc chống đông uống có thể bị ảnh hưởng, tùy thuộc trạng thái tuyến giáp của người bệnh; khi tăng liều hormon tuyến giáp có thể cần phải giảm liều thuốc chống đông; điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
- Thuốc chống đái tháo đường và/ hoặc insulin: Hormon tuyến giáp có thể làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường; nên theo dõi cẩn thận việc kiểm soát đái tháo đường, khi bắt đầu hoặc khi thay đổi hoặc ngừng điều trị tuyến giáp.
- Tác nhân chẹn beta - adrenegic: Tác dụng của 1 vài loại thuốc này bị giảm khi người bệnh bị bệnh suy giáp trở lại bình thường.
- Các cytokin (interferon, interleukin): Có thể gây cả chứng suy giáp và cường giáp.
- Các glycosid trợ tim: Tác dụng của các thuốc này có thể bị giảm. Nồng độ digitalis trong huyết thanh có thể bị giảm ở người cường giáp hoặc ở người bệnh bị suy giáp trở lại bình thường.
- Ketamin: Gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh nếu dùng đồng thời với levothyroxin.
- Maprotilin: Nguy cơ loạn nhịp có thể tăng.
- Natri iodid (123I và 131I): Sự hấp thu ion đánh dấu phóng xạ có thể bị giảm.
- Somatrem/ Somatropin: Dùng đồng thời với hormon tuyến giáp quá nhiều có thể làm cốt hóa nhanh đầu xương. Suy giáp không được điều trị có thể ảnh hưởng đến đáp ứng tăng trưởng với 2 thuốc này.
- Theophylin: Sự thanh thải của theophylin giảm ở người suy giáp và trở lại bình thường khi tuyến giáp trở lại bình thường.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Dùng đồng thời sẽ làm tăng tác dụng và tăng độc tính của cả 2 thuốc, có thể do tăng nhạy cảm với catecholamin. Tác dụng của thuốc trầm cảm ba vòng có thể đến sớm hơn.
- Thuốc giống thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời có thể tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bệnh bị mạch vành.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, tránh nhiệt độ cao. Nhiệt độ dưới 30 độ c
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.