Knox - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Ấn Độ
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19772-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Colistimethate natri 1.000.000 IU.
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ.
Video
Knox là thuốc gì?
- Knox là thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng bởi loại vi khuẩn Gr(-) như: viêm màng não, nhiễm khuẩn đường niệu, đường sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn thận,... hiệu quả.
Thành phần của thuốc Knox
- Colistimethate natri 1.000.000 IU.
Dạng bào chế
- Bột đông khô pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Knox
- Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng bởi loại vi khuẩn Gr(-) như: viêm màng não, nhiễm khuẩn đường niệu, đường sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn thận,…
- Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn hệ tiêu hóa.
- Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Liều lượng - cách dùng thuốc Knox
- Cách dùng:
- Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp và truyền tĩnh mạch, ống tủy.
- Liều dùng:
- Liều khuyến cáo là 6.000.000 đvqt (200mg)/ngày, chia ra làm 3 lần sử dụng.
- Lưu ý: Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận cần giảm liều. Ngoài ra, liều dùng cũng có thể thay đổi tùy vào từng trường hợp, cụ thể 1 số trường hợp bạn có thể tham khảo đó là:
- Sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị viêm màng: Sử dụng thuốc bằng cách tiêm vào ống tủy
- Người lớn: Ngày đầu 20.000 đvqt, ngày thứ hai dùng 40.000 đvqt.
- Đối với trẻ thì sử dụng 10.000- 20.000đvqt/ngày.
- Đối với bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp sử dụng với liều 200mg/ngày bằng cách cho người dùng thuốc hít.
- Sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tai: Phối hợp tiêm tại chỗ với các kháng sinh khác theo chỉ định của bác sĩ. Liều lượng sẽ do bác sĩ chỉ định tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị viêm màng: Sử dụng thuốc bằng cách tiêm vào ống tủy
Chống chỉ định của thuốc Knox
- Thuốc không dùng cho trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
- Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng với chất polymyxin.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc đang sử dụng thuốc điều trị thận khác cũng không được sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân bị nhược cơ.
Thận trọng khi sử dụng Knox
- Thuốc có thể gây ức chế thần kinh – cơ (liều) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn tới tử vong do ngừng thở.
- Dùng thuốc dài ngày ó thể dẫn tới phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus. Phải giảm liều ở người bệnh suy chức năng thận.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Colistimethate Natri đôi khi có thể ảnh hưởng đến tâm thần. Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn như chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích, tiềm năng vượt trội hơn so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết trong sữa. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột, tác dụng trực tiếp trên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ của Knox
- Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ như sau:
- Gây hại cho thận:
- Theo thống kê thì có tới gần 20% người bệnh dùng Polymyxin bị các tác dụng có hại cho thận. Cụ thể đó là có thể gây hoại tử ống thận, viêm thận kẽ, suy thận,…
- Tác dụng phụ thường gặp, ADR > 1/100:
- Phản ứng dị ứng: Sốt do thuốc.
- Đối với hệ thần kinh (có tới 7% người bệnh có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê quanh môi, rối loạn vận mạch, hoa mắt.
- Tiết niệu: Suy thận (hồi phục được).
- Tác dụng phụ ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100:
- Có biểu hiện phản ứng dị ứng: Phát ban sần, tổn thương da.
- Với hệ thần kinh: Mất điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở.
- Phản ứng tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm.
- Tác dụng phụ hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Gây suy thận ( khi dùng liều > 10000000 IU/ngày), có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc.
- Kích ứng màng não (tiêm thuốc vào ống tủy).
- Gây ức chế thần kinh – cơ.
- Gây hại cho thận:
- Cách xử trí khi gặp tác dụng phụ:
- Khi thấy có biểu hiện ngộ độc thuốc, khi đó cần ngừng ngay thuốc và báo cho bác sĩ điều trị để có các xử trí kịp thời.
- Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh cân bằng điện giải nếu cần thiết.
- Cần thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không dùng phối hợp colistin với cephalosprin hoặc kháng sinh aminoglucosid vì làm tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
- Colistin tăng cường tác dụng ức chế thần kinh – cơ của các thuốc gây giãn cơ không khử cực (tubocurarin, fazidinium bromid). Tác dụng này tăng khi kali huyết giảm hoặc nồng độ ion calci huyết thanh thấp. Các thuốc cholinergic (kích thích đối giao cảm) ít có tác dụng trong trường hợp này.
- Dùng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột sẽ làm tăng hấp thu colistin.
- Tương kỵ:
- Việc thêm các kháng sinh khác vào dung dịch của colistimethat natri có thể làm kết tủa dụng dịch. Vì vậy không được trộn lẫn dung dịch colistimethat natri với các thuốc khác trừ 1 số dung dịch tương hợp pha tiêm sau: Natri clorid 0.9%; dung dịch dextrose 5%, hỗn hợp dextrose 5% và natri clorid 0.225%, 0.45% hoặc 0.9%; dung dịch Ringer lactat, dung dịch đường biển 10% (saccarose).
Xử lý khi quên liều
- Thuốc được sử dụng bởi bác sĩ điều trị, vậy nên việc quên liều thường không xảy ra.
Xử lý khi quá liều
- Tuy vào mức độ nặng nhẹ khi quá liều mà sẽ có hướng điều trị khác nhau. Nếu có điều kiện lọc máu thì tốt nhất người bệnh nên thay máu vì lọc máu và thẩm tách màng bụng không có tác dụng đào thải Colistimethate natri.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời, dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm với trẻ nhỏ và vật nuôi.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Nhà sản xuất
- Công ty sản xuất: Gufic Biosciens Limited.
- Công ty đăng ký: APC Pharmaceuticals & Chemical Limited .
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này