Kazelaxat - Thuốc điều trị chứng tăng kali máu của MEDISUN
1,000,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32724-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 20 gói x 15g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Kazelaxat là thuốc gì?
- Kazelaxat là thuốc điều trị chứng tăng kali trong máu. Với hoạt chất chính chứa Polystyren 15g, thuốc có tác động loại bỏ lượng kali thừa để đưa nồng độ của nó về mức bình thường. Thuốc được bào chế dạng Bột uống và chỉ định cho người có bệnh thận và người được thẩm phân.
Thành phần của thuốc Kazelaxat
- Polystyren 15g
Dạng bào chế
- Thuốc bột uống
Công dụng - Chỉ định của thuốc Kazelaxat
- KAZELAXAT được dùng để chữa chứng “tăng kali máu”. Đó là trường hợp có quá nhiều kali trong máu. Thuốc có tác động loại bỏ lượng kali thừa để đưa nồng độ của nó về mức bình thường. Thuốc thường được dùng cho người có bệnh thận và người được thẩm phân.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Kazelaxat
- Không được dùng thuốc này và hãy báo cho bác sĩ biết nếu:
- Dị dị ứng (quá mẫn) với natri polystyren sulphonat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng gồm có: nổi mẩn, nuốt khó hoặc khó thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
- Bệnh nhân được cho biết là nồng độ kali trong máu thấp.
- Bị tắc ruột toàn phần hoặc bán phần (bệnh tắc ruột)
- Bệnh nhân đang dùng sorbitol (một chất tạo ngọt “không chứa đường” dùng cho thực phẩm). Sở dĩ như vậy là vì việc cùng lúc sử dụng sorbitol và KAZELAXAT có thể gây hư tổn nặng ở ruột. Tuyệt đối không được dùng Sorbitol trong thời gian sử dụng KAZELAXAT.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Kazelaxat
- Người lớn: (kể cả người già)
- Đường uống: Liều thường dùng là 15g thuốc bột, mỗi ngày 3-4 lần.
- Đường trực tràng: Liều thường dùng là 30g thuốc bột, pha thành hỗn hợp trong 150ml nước hoặc dung dịch dextrose 10% để thụt qua đường trực tràng.
- Trong một số trường hợp, có thể vừa uống thuốc vừa thụt tháo qua trực tràng. Đó là khi cần nhanh chóng hạ thấp nồng độ kali trong máu.
- Trẻ em
- Nếu trẻ không thể uống được, có thể dùng đường trực tràng
- Liều hàng ngày là 1g cho mỗi kilogam cân nặng
- Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, có thể giảm liều hàng ngày xuống còn 0.5g cho mỗi kilogam cân nặng.
- Trẻ sơ sinh
- Chỉ được dùng KAZELAXAT bằng đường trực tràng
- Liều hàng ngày từ 0.5g đến 1g cho mỗi kilogam cân nặng
- Ở trẻ em và trẻ sơ sinh, nên dùng thuốc vào ban đêm. Nếu dùng quá liều, trẻ có thể bị táo bón nặng.
- Cách dùng thuốc
- KAZEXALAT có thể dùng đường uống hay thụt tháo qua trực tràng.
- Nếu dùng đường uống, có thể pha thuốc bột với một ít nước hoặc trộn thành bột nhão với mứt ngọt hay mật ong.
- Không được trộn chung với nước ép trái cây vì sẽ ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
- Nếu dùng đường uống nên ngồi thẳng khi uống thuốc để khỏi bị sặc vào phổi.
- Nếu dùng đường trực tràng, hãy cố giữ thuốc trong trực tràng ít nhất 9 giờ. Sau đó cần thụt tháo sạch.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Kazelaxat
- Cần đặc biệt thận trọng trước khi dùng KAZELAXAT nếu bệnh nhân:
- Có triệu chứng bệnh tim
- Bị cao huyết áp
- Có bệnh thận
- Bị sưng phù tay hoặc chân
- Trẻ sinh thiếu tháng, thiếu cân hoặc bị giảm nhu động ruột.
Tác dụng phụ của thuốc Kazelaxat
- Có phản ứng dị ứng. Các dấu hiệu có thể gồm có nổi mẩn, nuốt khó hoặc khó thở, sưng môi, mặt, họng, lưỡi.
- Ói ra máu hoặc đi tiêu phân đen.
- Cảm thấy mệt, lú lẫn, yếu cơ, chuột rút hoặc thay đổi nhịp tim. Những triệu chứng này có thể do kali giảm thấp trong cơ thể.
- Cảm thấy bồn chồn, choáng ngất hoặc bị chuột rút. Những triệu chứng này có thể do nồng độ canxi hoặc magie giảm thấp trong cơ thế.
- Tăng huyết áp, có triệu chứng thận, triệu chứng tim hoặc phù tay chân. Những triệu chứng này có thể do nồng độ Natri tăng cao trong cơ thể.
- Đau dạ dày, đau bụng hoặc tắc ruột khi dùng bằng đường trực tràng đối với trẻ em.
- Đau bụng dữ dội hoặc ngất xỉu
- Chán ăn
- Buồn nôn, ói mửa, táo bón hoặc tiêu chảy
- Cảm thấy khó thở hoặc bị ho. Đây có thể là dấu hiệu đầu tiên của nhiễm khuẩn hô hấp nặng có thể xảy ra do vô tình hít sặc thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không có dữ liệu liên quan đến việc dùng các resin polystyrene sulphonat cho phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ. Do đó, không khuyên dùng KAZELAXAT cho phụ nữ có thai và cho con bú, trừ khi có ý kiến của Bác sĩ, lợi ích dùng thuốc lớn hơn rất nhiều so với rủi ro.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Do tác dụng phụ không mong muốn là khó thở, choáng, chuột rút nên thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- KAZELAXAT có thể ảnh hưởng đến tác dụng của một số thuốc khác, cũng như một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng của KAZELAXAT.
- Sorbitol (dùng uống hoặc đường trực tràng): dùng chung sorbitol với natri polystyrene sulphonat có thể gây hoại tử đại tràng.
- Thận trọng khi dùng chung với:
- Các thuốc cho ion dương: có thể làm giảm hiểu quả gắn kết kali của KAZELAXAT.
- Các thuốc nhuận tràng và kháng axit cho ion dương không hấp thu: đã ghi nhận về hiện tượng nhiễm kiềm cơ thể sau khi dùng đồng thời các resin trao đổi ion dương và các thuốc nhuận tràng và kháng axit cho ion dương không hấp thu như magie hydroxid và nhôm carbonat.
- Nhôm Hydroxid: tắc ruột do kết nối nhôm hydroxid cũng đã được ghi nhận khi nhôm hydroxid được dùng chung với resin.
- Các thuốc digitalis: độc tính của digitalis trên tim có thể tăng quá mức nếu tình trạng hạ kali máu làm xuất hiện loạn nhịp tâm thất khác nhau và phân ly nút nhĩ – thất.
- Liti: có thễ làm giảm hấp thu liti.
- Thyroxin: có thể làm giảm hấp thu thyroxin.
Quên liều thuốc và cách xử trí
- Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
- Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Quy cách đóng gói
- Hộp 20 gói x 15g
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm MEDISUN
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này