Kapeda 500mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Thổ Nhĩ Kỳ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Kapecitabin.
Xuất xứ:
Turkey
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 120 viên.

Video

Kapeda 500mg là thuốc gì?

  • Kapeda 500mg là thuốc được chỉ định sử dụng trong việc điều trị ung thư đại tràng, ung thư vú, ung thư dạ dày. Kapeda 500mg được sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ bởi hãng dược phẩm Kocak pharma.

Thành phần của thuốc Kapeda 500mg

  • Kapecitabin.

Dạng bào chế

  • Viên.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Kapeda 500mg

  • Điều trị ung thư đại tràng:
    • Thuốc Kapeda 500mg là thuốc điều trị bước một ung thư đại trực tràng di căn.
    • Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật (Duke C) (đơn trị liệu ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát khi chế độ đơn trị liệu với Fluoropyrimidin được ưu tiên lựa chọn hoặc phối hợp Oxaliplatin ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát).
  • Điều trị ung thư vú:
    • Thuốc Kapeda 500mg  là thuốc được kê đơn để trị liệu ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị nhóm taxan và cả nhóm anthracyclin và/hoặc những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin (ví dụ điều trị liều tích lũy Doxorubicin 400 mg/m2 hoặc tương đương). Thuốc Kapeda 500mg được chỉ định để phối hợp Docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị.
  • Điều trị ung thư dạ dày:
    • Thuốc Kapeda 500mg được chỉ định phối hợp hợp chất platin điều trị bước một ung thư dạ dày tiến triển.

Chống chỉ định của thuốc Kapeda 500mg

  • Thuốc không dùng cho người quá mẫn với thành phần thuốc hoặc người có tiền sử xảy ra phản ứng không mong muốn và nghiêm trọng khi điều trị với Fluoropyrimidin.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.
  • Người bệnh suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút).
  • Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị với Sorivudin hoặc chất tương tự về mặt hóa học như Brivudin.
  • Người bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase.
  • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Người bệnh đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc nếu dùng thì phải chờ 7 ngày sau khi ngưng thuốc.
  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Kapeda 500mg

  • Liều lượng:
    • Sử dụng điều trị đơn lẻ: Với bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng, ung thư vú: Sử dụng 1250mg/m2 x 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần trong chu kỳ 3 tuần.
    • Sử dụng thuốc điều trị phối hợp:
      • Bệnh nhân bị ung thư vú: Sử dụng 1250mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước corticosteroid đường uống trước khi dùng Docetaxel.
      • Ung thư đại trực tràng: Sử dụng 1000mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Oxaliplatin 130mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3 tuần, trong vòng 24 tuần. Chuẩn bị trước thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin.
      • Ung thư dạ dày: Sử dụng 1000mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, sau đó ngưng thuốc 7 ngày, phối hợp Cisplatin 80mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi 3 tuần; hoặc 625mg/m2 x 2 lần/ngày liên tục trong 3 tuần, phối hợp Cisplatin 60mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ và Epirubicin 50mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước để đảm bảo nước và thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplatin.
      • Bệnh nhân suy thận trung bình: giảm liều xuống 75% với liều khởi đầu là 1250mg/m2.
  • Cách dùng:
    • Thuốc sử dụng đường uống, uống thuốc với nước sau ăn 30 phút.

Tác dụng phụ của thuốc Kapeda 500mg

Thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như sau:

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân.
  • Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn.
  • Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước.
  • Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương.
  • Tăng biliribin máu.
  • Tăng triglycerid máu.
  • Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực.
  • Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não.
  • Mất móng, bong móng.
  • Hội chứng phân giải khối u.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Kapeda 500mg được không?

  • Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, khi bệnh nguy hiểm tới tính mạng bắt buộc phải sử dụng thuốc thì bệnh nhân vẫn có thể dùng và nên ngưng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc có sử đụng thuốc Kapeda 500mg được không?

  • Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc bởi thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như là đau đầu, chóng mặt,…

Xử trí khi quên liều Kapeda 500mg

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều Kapeda 500mg

  • Nếu có bất kì phản ứng phụ nào như nôn mửa, đau bụng hay nổi mẩn nhiều phải lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất kiểm tra và cấp cứu.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể xảy ra tương tác với 1 số loại thuốc khác  như sau:

  • Dẫn xuất coumarin (theo dõi thông số đông máu).
  • Allopurinol (có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU). Sorivudin và thuốc tương tự (ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase gây tăng độc tính có thể nguy hiểm tính mạng).
  • Phenytoin (theo dõi nồng độ huyết tương của Phenytoin). Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày) hoặc xạ trị hoặc acid folinic (30mg uống 2 lần/ngày) so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000mg/m2/ngày.
  • Leucovorin: Nồng độ của 5-fluorouracil được tăng lên và độc tính của nó có thể được tăng cường bởi leucovorin. Tử vong do viêm ruột nặng, tiêu chảy và mất nước đã được báo cáo ở những bệnh nhân cao tuổi dùng leucovorin và fluorouracil hàng tuần.
  • Chất nền CYP2C9: Khác với warfarin, không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức nào giữa Capecitabine và các chất nền CYP2C9 khác đã được tiến hành. Cần thận trọng khi dùng Capecitabine cùng với chất nền CYP2C9.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 120 viên.

Nhà sản xuất

  • Kocak pharma – Thổ Nhĩ Kỳ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Kapeda 500mg - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Thổ Nhĩ Kỳ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ