Ivaswift 7.5 - Thuốc điều trị đau thắt ngực hiệu quả của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ivaswift 7.5 là gì?
-
Ivaswift 7.5 là thuốc được chỉ định điều trị đau thắt ngực ổn định, với thành phần chính Ivabradine có tác dụng làm giảm các triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh. Ngoài ra Ivaswift 7.5 còn dùng điều trị suy tim mạn tínhổ n định với nhịp xoang và nhịp tim > 77 lần/phút.
Thành phần của Ivaswift 7.5
-
Ivabradine 7,5mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Đau thắt ngực là gì
-
Chứng đau thắt ngực là một hội chứng lâm sàng về cảm giác khó chịu hoặc áp lực trước thời gian do thiếu máu cơ tim thoáng qua mà không phải nhồi máu. Cơn đau thắt ngực thường xuất hiện bởi gắng sức hoặc căng thẳng tâm lý và giảm bớt do nghỉ ngơi hoặc nitroglycerin ngậm dưới lưỡi.
Công dụng chỉ định của Ivaswift 7.5
-
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính:
-
Ivabradin được chỉ định để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính đối với bệnh nhân trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và có tần số tim ≥ 70 nhịp/phút. Ivabradin được chỉ định:
-
Ở người lớn không dung nạp hoặc có chống chỉ định với thuốc chẹn beta.
-
Hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu thuốc chẹn beta.
-
-
Điều trị suy tim mạn tính:
-
Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có nhịp xoang và có tần số tim ≥ 75 nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.
-
Cách dùng - Liều dùng của Ivaswift 7.5
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Khởi đầu uống 5 mg × 2 lần/ngày (người trên 75 tuổi, khởi đầu 2,5 mg × 2 lần/ngày), điều chỉnh liều sau 2 - 4 tuần theo nhịp tim. Liều duy trì: 2,5 - 7,5 mg × 2 lần/ngày.
-
Uống trong bữa ăn. Giảm liều nếu nhịp tim chậm < 50 nhịp/phút kéo dài hoặc nếu các triệu chứng như chóng mặt, hạ huyết áp xảy ra.
-
Chống chỉ của Ivaswift 7.5
-
Các rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm < 60 lần/phút, dùng máy tạo nhịp nhân tạo, hội chứng nút xoang, block tim độ 3; đau thắt ngực không ổn định, suy tim cấp hoặc suy tim không ổn định, huyết áp dưới 90/50 mmHg; đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc điều trị nấm (ketoconazole, itraconazole), kháng sinh nhóm marcrolide (clarithromycin, erythromycin); bệnh gan nặng.
Lưu ý khi sử dụng Ivaswift 7.5
-
Rối loạn nhịp tim, rung nhĩ kéo dài, có triệu chứng mệt mỏi hoặc thở ngắn, vừa tai biến mạch máu não, hạ huyết áp từ mức nhẹ tới trung bình, suy tim mạn tính, bệnh võng mạc mạn tính, suy gan vừa, suy thận nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Một nghiên cứu thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh nhằm đánh giá ảnh hưởng của ivabradin trên khả năng lái xe cho thấy không có thay đổi nào được ghi nhận. Tuy nhiên, các trường hợp ảnh hưởng đến khả năng lái xe do các tác dụng trên thị giác đã được báo cáo trong khi lưu hành. Ivabradin có thể tạm thời gây ra hiện tượng mắt chói sáng. Khả năng xuất hiện hiện tượng mắt chói sáng nên được lưu ý trong trường hợp lái xe và vận hành máy móc mà cường độ ánh sánh thay đổi đột ngột, đặc biệt lái xe vào ban đêm.
-
Ivabradin không ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Ivaswift 7.5
-
Thường gặp: Lóa mắt, nhịp tim chậm (liên quan tới liều), đau đầu, choáng váng, nhìn mờ.
-
Ít gặp: Hồi hộp, ngoại tâm thu thất, mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, khó thở, co rút cơ, tăng acid uric máu, tăng bạch cầu ưa acid, tăng creatinine máu, phát ban, phù mạch, hạ huyết áp, ngất.
-
Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, đỏ da.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Kết hợp thuốc kéo dài khoảng QT làm giảm trầm trọng tần số tim
-
Kết hợp thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ ivabradin trong huyết tương gây nguy cơ hạ nhịp tim quá mức.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 4 vỉ 14viên
Nhà sản xuất
-
Ind-swift Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này