Hemastop - Thuốc điều trị băng huyết sau sinh hiệu quả của CPC1
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hemastop là thuốc gì?
-
Hemastop dùng để điều trị cấp cứu cho bệnh nhân băng huyết sau sinh đẻ. Thuốc Hemastop được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội, thuốc cũng đã qua kiểm định và đang được nhiều bác sĩ khuyên dùng.
Thành phần của thuốc Hemastop
-
Mỗi lọ 1ml dung dịch chứa: Carboprost (dưới dạng Carboprost tromethamin 332 mcg) 250mcg.
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Hemastop
-
Điều trị cấp cứu cho bệnh nhân băng huyết sau sinh đẻ.
-
Phá thai ( thường dùng cho thai 13-20 tuần tuổi). Chỉ sử dụng khi các phương pháp khác không hiệu quả hoặc thai nhi có nguy cơ bị sinh quá non không thể sống sót được.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Hemastop
-
Không sử dụng thuốc Hemastop cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
-
Không sử dụng cho bệnh nhân viêm vùng chậu, rối loạn hô hấp, bệnh về tim, gan, thận.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Hemastop
-
Cách dùng:
-
Thuốc sử dụng theo đường tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Phá thai:
-
Liều khởi đầu: tiêm 1 ống, kết hợp với 1 ống tuberculin.
-
Liều duy trì: tiêm 1 ống sau từ 1,5-3,5 giờ tùy thuộc vào đáp ứng tử cung.
-
Nên test thử cho bệnh nhân khoảng 0,4ml trước khi tiêm thuốc. Liều dùng cho bệnh nhân có thể lên tới 2 ống phụ thuộc vào đáp ứng của tử cung.
-
Liều tối đa: tổng công không quá 12 ống.
-
-
Điều trị băng huyết:
-
Liều khởi đầu: tiêm 1 ống.
-
Liều bổ sung được tiêm sau từ 15-90 phút nếu cần thiết.
-
Liều tối đa: không quá 2 ống tổng cộng.
-
Nếu cơ thể bệnh nhân có các triệu chứng của phản ứng miễn dịch thì nên ngừng sử dụng thuốc.
-
-
Lưu ý khi sử dụng thuốc Hemastop
-
Cân nhắc khi quyết định điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh về vùng chậu, tim, gan, thận, bệnh nhân rối loạn hô hấp.
-
Cần báo với bác sĩ trước khi quyết định điều trị bằng thuốc nếu bệnh nhân huyết áp không ổn định, bệnh nhân ĐTĐ, tiền sử mắc bệnh hen, các bệnh về tim, gan, thận, sẹo ở tử cung, động kinh.
-
Thận trọng khi dùng điều trị cho phụ nữ đang cho con bú.
-
Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
-
Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
-
Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
-
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
-
Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.
Tác dụng phụ của thuốc Hemastop
-
Cần báo bác sĩ điều trị ngay nếu bệnh nhân bị: chảy máu âm đạo, đau vùng hố chậu, chuột rút, sốt cao, đau đầu nhẹ, thở gấp, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, tăng huyết áp.
-
Tác dụng phụ thường gặp: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, sốt nhẹ, rét run, ho, nấc, đau đầu, đau nhẹ vùng chậu hoặc chậm kinh nguyệt.
-
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Hemastop thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Hemastop
-
Chưa có báo cáo.
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 1ml; Hộp 10 lọ 1 ml.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
24 tháng.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này