Hapresval 160 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hasan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27510-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Valsartan
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Hapresval 160 là thuốc gì?

  • Hapresval 160 là thuốc được chỉ định điều trị bệnh cao huyết áp ở bệnh nhân trên 6-18 tuổi. Hapresval 160 được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm – Việt Nam.

Thành phần của Hapresval 160

  • Valsartan........................160mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của Hapresval 160

  • Thuốc Hapresval 160 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
    • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 – 18 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm khác.
    • Điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay thuốc chẹn thụ thể beta.
    • Điều trị sau nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ- 10 ngày) trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.

Chống chỉ định của Hapresval 160

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật
  • Phụ nữ mang thai: thuốc tác động lên hệ rennin-angiotensin trong suốt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ

Liều dùng – Cách dùng của Hapresval 160

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Người lớn: liều khởi đầu 80) mg/lần/ngày. Thức bắt đầu có tác dụng trong 2 tuần, tác dụng tối đa trong 4 tuần. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng liều khởi đầu 160 mg/lần/ngày. Khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320 mg/lần/ngày.
      • Trẻ em và trẻ vị thành niên 6 – 18 tuổi: liều khởi đầu ở trẻ em < 35 kg là 40 mg/lần/ngày, ở trẻ em >35 kg là 80mg/lần/ngày.
    • Suy tim:
      • Liều khởi đầu 40 mg/lần x 2 lần/ngày.Tùy theo mức độ dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng  liều 80 – 160 mg/lần x 2 lần/ngày, khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần, đến liều tối đa. Liều tối đa là 320 mg/ngày,chia thành các liều nhỏ.
    • Sau nhồi máu cơ tim:
      • Ở bệnh nhân ổn định về lâm sàng, điều trị có thể được bắt đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu là 20 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng liều 40 mg, 80 mg, 160 mg/lần x 2 lần/ngày trong vài tuần sau đó.
      • Liều tối đa 160 mg/lần x 2 lần/ngày. Khuyến cáo bệnh nhân sử dụng liều 80mg/ngày x 2 lần/ngày trong 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Liều tối đa 160 mg/lần x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên mức độ dung nạp của bệnh nhân. Nếu bệnh nhân hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận, cần xem xét đến việc giảm liều.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Hapresval 160

  • Hạ huyết áp: hạ áp quá mức hiếm khi xảy ra (0,1%) ở bệnh nhân đơn trị liệu với tăng huyết áp không biến chứng. Thường xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích và/hay giảm muối đang được điều trị cùng với lợi tiểu liều cao.
  •  Suy giảm chức năng gan, xơ gan, tắc mật: phần lớn valsartan được thải trừ trong mật, bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình, bao gồm những bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn đường mật cho thấy sự thanh thải valearen thấp hơn. Cần chú ý đối với các bệnh nhân này khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kì mang thai:
    • Sử dụng valsartan ở phụ nữ mang thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn hại cho thai nhi (suy giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết), thậm chí có thể gây chết thai. Mặc dù các nghiên cứu dịch tễ học hiện chưa chứng minh được nguy cơ gây quái thai khi sử dụng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ nhưng không thể loại trừ được hoàn toàn nguy cơ này. Khi phát hiện có thai, bệnh nhân đang điều trị bằng valsartan cần ngừng ngay thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc khác.
  • Thời kì cho con bú:
    • Dữ liệu thực nghiệm trên chuột cho thấy valsartan được bài tiết vào sữa mẹ. Hiện chưa rõ valsartan có được bài tiết vào sữa mẹ ở người hay không. Do nguy cơ bất lợi trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng valsartan hoặc ngưng thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc khác.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên công việc. Tuy nhiên, Hapresval có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, nên thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Tác dụng phụ của Hapresval 160

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
  • Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng, bệnh huyết thanh (không rõ tần suất).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ kali huyết, giảm natri huyết (không rõ tần suất).
  • Thần kinh: Chóng mặt (thường gặp); ngất, nhức đầu (ít gặp). Tài và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp). Tim: Suy tim (ít gặp).
  • Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế (ít gặp); viêm mạch (không rõ tần suất).
  • Hô hấp:Ho (ít gặp).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, tiêu chảy(ít gặp).
  • Gan mật: Tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan, bao gồm tăng bilirubin huyết thanh (không rõ tần suất).

Tương tác thuốc

  • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron qua việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hay aliskiren: Làm tăng tần suất các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).
  • Lithi: Dùng đồng thời với valsartan làm tăng nồng độ lithi trong máu, dẫn đến ngộ độc lithi. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân,giám sát biểu hiện độc tính của lithi và nồng độ lithi huyết tương. Nếu có sử dụng một thuốc lợi tiểu, nguy cơ ngộ độc lithi có thể tăng cao.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Quá liều với Valsartan có thể gây hạ huyết áp triệu chứng, dẫn đến giảm mức độ nhận thức,ngất và/ hoặc shock.
  • Cách xử trí: Phương pháp điều trị phụ thuộc vào. thời gian sử dụng quá liều thuốc, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, sự ổn định của các bệnh tuần hoàn. Nếu hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm và nhanh chóng bổ sung dịch và muối. Valsartan không được loại trừ bởi phương pháp thẩm tách vi gắn kết mạnh với protein huyết tương.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Hapresval 160

  • Công ty TNHH Hasan-Dermapharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Hapresval 160 - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hasan tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ