Hafenthyl 300 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hafenthyl 300 là thuốc gì?
-
Hafenthyl 300 với thành phần chính là Fenofibrat 300 mg có tác dụng điều trị tình trạng tăng cholesterol máu hiệu quả. Hafenthyl 300 là sản phẩm của công ty TNHH Hasan-Dermapharm.
Thành phần của thuốc Hafenthyl 300
-
Fenofibrat 300 mg
Dạng bào chế
-
Viên nang cứng
Công dụng - Chỉ định của thuốc Hafenthyl 300
-
Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
-
Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
-
Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Hafenthyl 300
-
Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
-
Suy thận nặng.
-
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
-
Trẻ em dưới 10 tuổi.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
Liều dùng - Cách dùng thuốc Hafenthyl 300
-
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính;
-
Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
-
Liều thông thường
-
Người lớn:
-
Viên 100 mg: 3 viên/ngày;
-
Viên 300mg, 200 mg và 160 mg: 1 viên/ngày.
-
-
Trẻ > 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày.
-
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrate .
-
Nếu sau 3-6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
-
Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
-
Nếu có phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
-
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
-
Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Rối loạn tiêu hóa gây khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ, tăng tạm thời men gan, dị ứng da, đau cơ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
-
Thuốc uống chống đông máu.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc
-
Hộp 3 vỉ x10 viên
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc Hafenthyl 300
-
Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này