Guilaume - Thuốc kháng HIV hiệu quả của Davipharm
260,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32810-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Emtricitabine 200mg, Tenofovir disoproxil fumarate 300mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Guilaume là gì?
- Guilaume là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, có tác dụng dự phòng trước phơi nhiễm HIV cho các đối tượng có nguy cơ cao, kết hợp kháng virus sao chép ngược khi điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Thành phần của Guilaume là gì?
- Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
- Emtricitabin 200mg
Dạng bào chế
- Dạng viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Guilaume
- Thuốc là dược phẩm kết hợp liều cố định giữa emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat.
- Thuốc được chỉ định dự phòng trước phơi nhiễm HIV cho các đối tượng có nguy cơ cao.
- Thuốc được chỉ định trong các liệu pháp kết hợp kháng virus sao chép ngược khi điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Cách dùng - Liều dùng của Guilaume
- Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều khuyến cáo 1 viên/lần/ngày. Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.
- Người già: Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.
Chống chỉ định của Guilaume
- Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Guilaume
- Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.
- Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo
Tác dụng phụ của Guilaume
- Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
- Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
- Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
- Phát ban da cũng có thể gặp.
- Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
- Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
- Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
- Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Các tương tác liên quan đến emtricitabin:
- In vitro, emtricitabin không ức chế sự chuyển hóa có trung gian là bất kỳ đồng dạng CYP450 nào sau đây của người: 1A2, 2A6, 2B6, 2C19, 2D6 và 3A4. Emtricitabin không ức chế enzym cùa quá trình glucoronid hóa. Không có tương tác đáng kể nào về lâm sàng khi emtricitabin được dùng cùng lúc với indinavir, zidovudin, stavudin hoặc famciclovir. Emtricitabin được bài tiết chủ yếu bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Ngoại trừ famciclovir và tenofovir disoproxil fumarat, hiệu lực của việc dùng kết hợp emtricitabin với các thuốc được bài tiết qua thận, hoặc các thuốc được biết là có ảnh hưởng tới chức năng thận, còn chưa được đánh giá. Việc dùng kết hợp với các thuốc cũng được bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn tới tăng nồng độ của cả emtricitabin và thuốc kết hợp do sự cạnh tranh đường thải trừ này.
Không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng kết hợp emtricitabin với các chất đồng đẳng cytidin. - Do đó, không nên dùng kết hợp emtricitabin với lamivudin hoặc zalcitabin để điều trị nhiễm HIV.
- In vitro, emtricitabin không ức chế sự chuyển hóa có trung gian là bất kỳ đồng dạng CYP450 nào sau đây của người: 1A2, 2A6, 2B6, 2C19, 2D6 và 3A4. Emtricitabin không ức chế enzym cùa quá trình glucoronid hóa. Không có tương tác đáng kể nào về lâm sàng khi emtricitabin được dùng cùng lúc với indinavir, zidovudin, stavudin hoặc famciclovir. Emtricitabin được bài tiết chủ yếu bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Ngoại trừ famciclovir và tenofovir disoproxil fumarat, hiệu lực của việc dùng kết hợp emtricitabin với các thuốc được bài tiết qua thận, hoặc các thuốc được biết là có ảnh hưởng tới chức năng thận, còn chưa được đánh giá. Việc dùng kết hợp với các thuốc cũng được bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn tới tăng nồng độ của cả emtricitabin và thuốc kết hợp do sự cạnh tranh đường thải trừ này.
- Các tương tác liên quan tới tenofovir:
- Việc phối hợp lamivudin, indinavir, efavirez, nelfinavir hoặc saquinavir (có bổ sung ritonavir) với tenofovir disoproxil fumarat không gây ra bất kỳ tương tác nào về lâm sàng. Khi tenofovir disoproxil fumarat được phối hợp với lopinavir và ritonavir. AUC của tenofovir tăng lên khoảng 30% khi tenofovir disoproxil fumarat được phối hợp với lopinavir/ ritonavir.
- Không nên dùng phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với didanosin do có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của didanosin
- Khi tenofovir disoproxil fumarat được dùng phối hợp với atanazavir, nồng độ atanazavir giảm (mức giảm tương ứng của AUC và Cmin là 25% và 40% so với atanazavir 400mg). Khi dùng thêm ritonavir với atanazavir, ảnh hưởng tiêu cực của tenofovir lên Cmin của atanazavir đã giảm đi rõ rệt, trong khi mức giảm của AUC vẫn giữ nguyên (mức giảm tương ứng của AUC và Cmin là 25% và 26% so với atanazavir/ ritonavir 300/ 100mg)
- Tenofovir được bài tiết qua thận bằng cả hai cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động qua con đường vận chuyển anion hữu cơ (ví dụ như ciclofovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir hoặc của thuốc phối hợp.
Tenofovir disoproxil fumarat chưa được đánh giá ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc gây độc thận (chẳng hạn như các aminoglycosid, amphotericin B, foscamet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2). Tránh sử dụng tenofovir disoproxil fumarat khi đang dùng hoặc mới ngừng dùng các thuốc gây độc thận. Nếu bắt buộc phải kết hợp tenofovir disoproxil fumarat với các thuốc gây độc thận, nên kiểm tra chức năng thận hàng tuần. - Việc phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với methadon, ribavirin, adefovir dipivoxil hoặc các thuốc tránh thai norgestimat/ethinyl oestradiol không gây ra bất kỳ tương tác dược động học nào.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
- Bảo quản trong lọ kín, nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em..
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH Dược Phẩm Đạt Vi Phú
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này